Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa sang Nga 7 tháng đầu năm 2016 đạt 911,1 triệu USD, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2015.
Xuất khẩu sang Thái Lan: hàng xăng dầu tăng vượt trội
- Cập nhật : 18/08/2016
Việt xuất khẩu sang Thái Lan các mặt hàng công nghiệp, nông sản trong đó chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng như điện thoại và linh kiện, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc thiết bị, thủy sản…. trong đó nổi bật lên là hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch cao nhất 397,7 triệu USD, chiếm 22,4% tổng kim ngạch, tăng 37.29% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai là máy vi tính và sản phẩm, đạt 179,7 triệu USD, tăng 43,72%, kế đến là phương tiện vận tải và phụ tùng, tuy nhiên xuất khẩu mặt hàng này sang Thái Lan trong 6 tháng 2016 lại suy giảm kim ngạch, giảm 12,04%, tương ứng với 158,8 triệu USD.
Đặc biệt, mặt hàng xăng dầu , tuy chỉ đứng thứ 9 trong số 10 mặt hàng chủ lực xuất khẩu của Việt Nam sang Thía Lan, nhưng lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 87712,14% về lượng và tăng 35910,38% về kim ngạch, đạt tương ứng 127,3 nghìn tấn, trị giá 44,1 triệu USD.
Nhìn chung 6 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thái Lan đều tăng trưởng dương ở hầu hết các mặt hàng, trong đó mặt hàng tăng trưởng mạnh đứng thứ hai sau xăng dầu là thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 406,62%, đạt 22,6 triệu USD, ngược lại xuất khẩu than đá giảm mạnh nhất, giảm 80,45%, tương ứng với 1,5 triệu USD.
Ngoài ra, xuất khẩu một số mặt hàng sang Thái Lan với tốc độ tăng trưởng khá như: hàng dệt may, tăng 62%, hóa chất tăng 57,78%.
TOP 10 mặt hàng chủ lực xuất khẩu sang thị trường Thái Lan trong 6 tháng 2016
(Nguồn số liệu: TCHQ)
STT | Mặt hàng | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So sánh với cùng kỳ năm 2015 (%) | |
Lượng | trị giá | ||||
| Tổng |
| 1.773.500.972 |
| 7,26 |
1 | điện thoại các loại và linh kiện |
| 397.793.647 |
| 37,29 |
2 | máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 179.705.261 |
| 43,72 |
3 | Phương tiện vận tải phụ tùng |
| 158.899.139 |
| -12,04 |
4 | Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác |
| 150.697.460 |
| 25,41 |
5 | hàng thủy sản |
| 111.926.846 |
| 6,43 |
6 | sản phẩm từ sắt thép |
| 61.993.011 |
| 55,63 |
7 | sắt thép các loại | 89.453 | 56.472.353 | -36,94 | -48,83 |
8 | dâu thô | 168.106 | 56.090.930 | -47,15 | -59,84 |
9 | xăng dầu các loại | 127.328 | 44.112.710 | 87,712,41 | 35,910,38 |
10 | hàng dệt, may |
| 38.537.987 |
| 62,00 |
Nguồn: VITIC/Vinanet