Sau khi suy giảm trong tháng 9/2018, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sản phẩm từ sắt thép tăng hai tháng liên tiếp, cụ thể tháng 10/2018 tăng 0,2%, tháng 11/2018 tăng 4,8% nâng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này 11 tháng 2018 lên trên 2,7 tỷ USD tăng 31,8% so với cùng kỳ năm 2017.
Nhập khẩu sản phẩm sắt thép từ Trung Quốc tăng mạnh
- Cập nhật : 05/01/2019
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, sản phẩm từ sắt thép nhập khẩu về Việt Nam trong 11 tháng đầu năm 2018 tăng tương đối mạnh 20,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, đạt 3,34 tỷ USD, chiếm 1,5% tỷ trọng hàng nhập khẩu các loại của cả nước.
Riêng tháng 11/2018 đạt 158,41 triệu USD, tăng 5,3% về kim ngạch so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng 19,4% so với cùng tháng năm ngoái. Sản phẩm từ sắt thép nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc chiếm 42,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 1,42 tỷ USD, tăng 36,9% so với cùng kỳ năm 2017. Riêng tháng 11/2018 đạt 158,41 triệu USD, tăng 6,6% so với tháng trước và tăng 41% so với tháng 11/2017.
Hàn Quốc là thị trường lớn thứ 2 cung cấp sản phẩm sắt thép cho Việt Nam trong tháng 11tăng 11,7% về kim ngạch, đạt 69,74 triệu USD. Tính chung cả 11 tháng nhập khẩu sản phẩm sắt thép từ thị trường này đạt 620,5 triệu USD, chiếm 18,6% tỷ trọng, tăng 1,3% so với cùng kỳ.
Nhập khẩu sản phẩm sắt thép từ Nhật Bản đạt 530,37 triệu USD, chiếm 15,9%, tăng 16,1%; Đông Nam Á 278,3 triệu USD, chiếm 8,3%, tăng 9,5%; EU 172,8 triệu USD, chiếm 5,2%, tăng 19,3%.
Xét riêng trong tháng 11/2018 nhập khẩu sản phẩm sắt thép từ thị trường Nga đột ngột tăng mạnh gấp 14,1 lần so với tháng trước đó, đạt 5,7 triệu USD và cũng tăng mạnh 376,7% so với cùng tháng năm trước. Nhập khẩu từ thị trường Anh, Canada, Hà Lan, Na Uy và Tây Ban Nha cũng tăng mạnh từ 70 - 80% về kim ngạch.
Tính chung trong cả 11 tháng đầu năm 2018 kim ngạch tăng ở hầu hết các thị trường nhập khẩu. Trong đó sản phẩm sắt thép nhập khẩu từ thị trường Áo tăng mạnh nhất 205,9% so với cùng kỳ năm trước, đạt 13,71 triệu USD, tiếp đến nhập khẩu từ Đan Mạch tăng 141,7%, đạt 9,91 triệu USD; Ukraine tăng 138,3%, đạt 4,48 triệu USD; Thụy Điển tăng 93,2%, đạt 5,26 triệu USD.
Nhập khẩu sản phẩm sắt thép 11 tháng đầu năm 2018
ĐVT: USD
Thị trường | T11/2018 | +/- so với T10/2018 (%)* | +/- so với T11/2017 (%)* | 11T/2018 | +/- so với cùng kỳ (%)* |
Tổng kim ngạch NK | 358.384.284 | 5,25 | 19,36 | 3.335.374.441 | 20,51 |
Trung Quốc | 158.414.939 | 6,59 | 41,01 | 1.422.399.817 | 36,86 |
Hàn Quốc | 69.736.648 | 11,69 | -5,68 | 620.498.802 | 1,31 |
Nhật Bản | 50.133.119 | -3,7 | 2,03 | 530.365.008 | 16,12 |
ĐÔNG NAM Á | 25.476.683 | -14,49 | -1 | 278.299.454 | 9,54 |
Thái Lan | 17.392.747 | -5,08 | 11,41 | 177.381.539 | 20,06 |
EU | 14.423.968 | -16,32 | 7,47 | 172.800.809 | 19,25 |
Đài Loan | 12.707.549 | -0,2 | -3,56 | 136.016.026 | 10,37 |
Đức | 5.280.099 | -22,54 | 4,57 | 59.461.172 | 7,95 |
Hoa Kỳ | 5.750.900 | -20,51 | 14,16 | 52.829.183 | 11,27 |
Malaysia | 4.208.655 | -43,12 | -27 | 47.974.165 | 9,57 |
Indonesia | 2.044.969 | 7,38 | -22,79 | 29.336.220 | -0,82 |
Italy | 2.325.330 | 43,27 | -3,28 | 26.520.072 | 6,34 |
Ấn Độ | 2.425.871 | -9,92 | 56,74 | 26.335.209 | 27,93 |
Singapore | 1.562.787 | -10,09 | 26,51 | 20.039.311 | 4,35 |
Hà Lan | 2.163.951 | 78,78 | 85,42 | 18.655.987 | 8,3 |
Áo | 183.677 | -89,26 | -77,61 | 13.711.168 | 205,91 |
Pháp | 696.048 | -47,06 | -49,61 | 13.696.158 | -2,4 |
Anh | 1.236.287 | 84,09 | 168,05 | 11.596.860 | 18,52 |
Thụy Sỹ | 682.066 | -10,18 | -9,69 | 9.919.316 | -35,14 |
Đan Mạch | 1.389.416 | -29,27 | 265,22 | 9.910.364 | 141,67 |
Nga | 5.699.412 | 1,309,66 | 376,65 | 8.914.538 | 78,69 |
Na Uy | 1.121.904 | 77,09 | 168,05 | 8.321.152 | 43,63 |
Hồng Kông (Trung Quốc) | 490.980 | 34,51 | -9,26 | 6.463.087 | 9,28 |
Tây Ban Nha | 426.253 | 71,49 | -53,56 | 5.869.978 | -26,77 |
Thụy Điển | 425.528 | -50,85 | 8,63 | 5.260.876 | 93,16 |
Ukraine | 217.430 | -26,12 | 149,06 | 4.477.157 | 138,34 |
Bỉ | 113.228 | -43,51 | -1,87 | 4.385.157 | 78,48 |
Ba Lan | 184.151 | -69,81 | -44,71 | 3.733.017 | 80,82 |
Philippines | 267.525 | -37,56 | -43,52 | 3.568.219 | -74,06 |
Australia | 221.901 | -70,85 | -3,57 | 3.404.082 | 28,5 |
Canada | 184.724 | 81,83 | 42,25 | 2.132.301 | -8,75 |
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
theo Vinanet.vn