Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,386.64 | 16,485.55 | 16,632.85 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,277.18 | 17,434.09 | 17,660.37 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,904.98 | 23,066.45 | 23,272.55 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,342.72 | 3,447.61 |
EUR | EURO | 25,044.31 | 25,119.67 | 25,344.12 |
GBP | BRITISH POUND | 31,912.30 | 32,137.26 | 32,424.41 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,839.46 | 2,859.48 | 2,896.59 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.64 | 346.74 |
JPY | JAPANESE YEN | 205.69 | 207.77 | 209.63 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.19 | 19.82 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 74,021.39 | 76,928.37 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,465.97 | 5,536.92 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,694.55 | 2,779.11 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.37 | 387.02 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,942.08 | 6,175.44 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,693.20 | 2,761.09 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,275.11 | 16,389.84 | 16,602.57 |
THB | THAI BAHT | 621.27 | 621.27 | 647.20 |
USD | US DOLLAR | 22,300.00 | 22,300.00 | 22,370.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 10/06/2016 09:46 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,382.21 | 16,481.10 | 16,628.36 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,267.68 | 17,424.50 | 17,650.66 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,890.74 | 23,052.10 | 23,258.07 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,342.72 | 3,447.61 |
EUR | EURO | 25,046.52 | 25,121.89 | 25,346.36 |
GBP | BRITISH POUND | 31,905.68 | 32,130.59 | 32,417.68 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,839.03 | 2,859.04 | 2,896.15 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.61 | 346.71 |
JPY | JAPANESE YEN | 205.73 | 207.81 | 209.67 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.22 | 19.85 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 74,021.39 | 76,928.37 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,464.63 | 5,535.55 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,694.42 | 2,778.97 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.01 | 386.59 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,942.08 | 6,175.44 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,692.58 | 2,760.45 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,277.52 | 16,392.27 | 16,605.02 |
THB | THAI BAHT | 621.44 | 621.44 | 647.39 |
USD | US DOLLAR | 22,300.00 | 22,300.00 | 22,370.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 10/06/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,512.62 | 16,612.29 | 16,760.73 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,356.26 | 17,513.89 | 17,741.20 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,031.61 | 23,193.97 | 23,401.21 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,371.93 | 3,477.74 |
EUR | EURO | 25,268.22 | 25,344.25 | 25,570.71 |
GBP | BRITISH POUND | 32,053.61 | 32,279.57 | 32,567.99 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,839.79 | 2,859.81 | 2,896.93 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 334.57 | 347.71 |
JPY | JAPANESE YEN | 206.24 | 208.32 | 210.18 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.35 | 19.99 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,972.24 | 76,877.29 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,514.87 | 5,586.45 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,717.76 | 2,803.04 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 319.81 | 391.22 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,941.29 | 6,174.62 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,721.88 | 2,790.49 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,354.84 | 16,470.13 | 16,683.89 |
THB | THAI BAHT | 623.57 | 623.57 | 649.60 |
USD | US DOLLAR | 22,300.00 | 22,300.00 | 22,370.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 10/06/2016 00:06 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Suốt bao năm qua các nguyên nhân làm chậm tiến độ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vẫn là những vướng mắc về thể chế, pháp lý, thiếu vốn đối ứng, trình độ năng lực thẩm định kém và tắc nghẽn trong giải phóng mặt bằng.
Theo Cục đầu tư nước ngoài (fia.mpi.gov.vn), trong 4 tháng đầu năm nay, Hồng Kông đã đầu tư 34 dự án mới (vốn đăng ký cấp mới là 195,63 triệu USD) và có 21 lượt tăng vốn (vốn đăng ký tăng thêm là 160,7 triệu USD), tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn đạt 356,3 triệu USD, đứng thứ 6 trong 50 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư FDI tại Việt Nam.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Hai yếu tố quan trọng giúp mảnh đất cho vay tiêu dùng tiếp tục “màu mỡ” là nhờ thu nhập tăng lên và thói quen người tiêu dùng thay đổi.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự