Cuộc đua lãi suất huy động đã không trong phạm vi một vài ngân hàng nhỏ nữa, mà đã lan rộng trong hệ thống ngân hàng. Tình trạng “mặc cả” lãi suất đã diễn ra hầu hết ở các ngân hàng và “chiếc áo” trần lãi suất trở nên quá chật chội.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,219.05 | 16,316.95 | 16,466.47 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,359.42 | 16,507.99 | 16,726.03 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,200.17 | 22,356.67 | 22,561.53 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,220.57 | 3,322.38 |
EUR | EURO | 24,201.78 | 24,274.60 | 24,497.04 |
GBP | BRITISH POUND | 31,213.35 | 31,433.38 | 31,721.41 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,830.02 | 2,849.97 | 2,887.61 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 325.04 | 338.68 |
JPY | JAPANESE YEN | 193.66 | 195.62 | 197.41 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.36 | 19.57 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,998.80 | 75,306.52 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,345.67 | 5,416.28 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,557.44 | 2,638.29 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 277.22 | 339.20 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,769.05 | 6,132.78 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,579.44 | 2,645.07 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,842.16 | 15,953.84 | 16,164.56 |
THB | THAI BAHT | 617.04 | 617.04 | 642.94 |
USD | US DOLLAR | 22,255.00 | 22,255.00 | 22,325.00 |
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,208.68 | 16,306.52 | 16,452.24 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,367.98 | 16,516.63 | 16,731.02 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,219.10 | 22,375.73 | 22,575.69 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,223.71 | 3,324.88 |
EUR | EURO | 24,228.14 | 24,301.04 | 24,518.21 |
GBP | BRITISH POUND | 31,220.74 | 31,440.83 | 31,721.80 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,832.17 | 2,852.13 | 2,889.15 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 325.49 | 339.08 |
JPY | JAPANESE YEN | 188.45 | 190.35 | 196.62 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.43 | 19.64 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,031.56 | 75,323.40 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,363.61 | 5,433.23 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,558.61 | 2,638.91 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 277.34 | 339.28 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,771.64 | 6,134.15 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,582.20 | 2,647.30 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,860.69 | 15,972.50 | 16,179.84 |
THB | THAI BAHT | 617.14 | 617.14 | 642.91 |
USD | US DOLLAR | 22,265.00 | 22,265.00 | 22,335.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/03/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,135.85 | 16,233.25 | 16,378.32 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,377.74 | 16,526.48 | 16,741.01 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,105.47 | 22,261.30 | 22,460.24 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,197.99 | 3,298.35 |
EUR | EURO | 24,031.14 | 24,103.45 | 24,318.85 |
GBP | BRITISH POUND | 31,031.15 | 31,249.90 | 31,529.17 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,830.13 | 2,850.08 | 2,887.07 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 324.44 | 337.99 |
JPY | JAPANESE YEN | 192.73 | 194.68 | 196.42 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.35 | 19.56 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,055.86 | 75,348.46 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,357.77 | 5,427.32 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,533.85 | 2,613.36 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 276.87 | 338.70 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,772.41 | 6,134.97 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,557.83 | 2,622.31 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,794.66 | 15,906.00 | 16,112.47 |
THB | THAI BAHT | 615.75 | 615.75 | 641.46 |
USD | US DOLLAR | 22,265.00 | 22,265.00 | 22,335.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/03/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
Cuộc đua lãi suất huy động đã không trong phạm vi một vài ngân hàng nhỏ nữa, mà đã lan rộng trong hệ thống ngân hàng. Tình trạng “mặc cả” lãi suất đã diễn ra hầu hết ở các ngân hàng và “chiếc áo” trần lãi suất trở nên quá chật chội.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Từ năm 2010 trở lại đây, vốn FDI từ Trung Quốc tăng chóng mặt, từ vài trăm triệu USD lên đến vài tỷ USD. Tuy FDI TQ chảy mạnh nhưng các ý kiến cho rằng, điều này đáng lo hơn mừng
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế, có hiệu lực từ ngày 3/03/2016 đến ngày 09/03/2016.
Kho bạc Nhà nước vừa thông báo về tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 3/2016, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước. Theo đó, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ (USD) tháng 3 là 1 USD = 21.884 đồng.
Hiện đang tồn tại một nghịch lý: doanh nghiệp vừa và nhỏ dù tạo ra được rất nhiều việc làm cho người dân nhưng rất chật vật trong tiếp cận tín dụng và phải trả chi phí vốn cao.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự