tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Pakistan- thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam

  • Cập nhật : 30/05/2016

(tin kinh te)

Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2016, với lượng xuất 7.632 tấn, trị giá 15.188.574 USD, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu.

Theo số liệu của Tổng cục hải quan, xuất khẩu chè của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2016 đạt 32.701 tấn, trị giá 49.875.443 USD, giảm 0,47% về lượng và giảm 7,07% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Sản phẩm xuất khẩu chè chủ yếu của Việt Nam vẫn là chè đen, chè xanh, chè nhài…

Pakistan là một trong những thị trường tiêu thụ chè lớn, đầy tiềm năng tại khu vực Nam Á và chè Việt đang trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng tại quốc gia này.

Pakistan vẫn là thị trường xuất khẩu chè lớn nhất của Việt Nam, chiếm 30% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè xanh, chè đen sang thị trường Pakistan.

Nga là thị trường xuất khẩu chè lớn thứ hai của Việt Nam, chiếm 14% tổng trị giá xuất khẩu. Đứng thứ ba là thị trường Đài Loan, với lượng xuất 3.629 tấn, trị giá 5.603.858 USD, giảm 17,88% về lượng, giảm 7,96% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Trong 4 tháng đầu năm 2016, xuất khẩu chè của Việt Nam sang một số thị trường tăng trưởng: xuất khẩu chè sang Indonêsia tăng 11,98%% về lượng và tăng 96,19% về trị giá; xuất sang UAE tăng 10,95% về lượng và tăng 7,31% về trị giá; xuất khẩu chè sang Thổ Nhĩ Kỳ tăng mạnh nhất, tăng 217,24% về lượng và tăng 132,29% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Ba Lan và Côoét là hai thị trường kim ngạch sụt giảm xuất khẩu chè lớn nhất, lần lượt giảm 54,28% và 93,93% so với cùng kỳ năm trước.

Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về  xuất khẩu chè 4 tháng năm 2016

 

Thị trường

4Tháng/2016

4Tháng/2015

 

+/-(%)

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

32.701

49.875.443

32.856

53.668.215

-0,47

-7,07

Pakistan

7.632

15.188.574

8.494

18.097.134

-10,15

-16,07

Nga

4.933

6.923.160

4.638

7.161.094

+6,36

-3,32

Đài Loan

3.629

5.603.858

4.419

6.088.614

-17,88

-7,96

Indonêsia

5.096

4.807.312

2.404

2.450.346

+111,98

+96,19

Trung Quốc

1.382

3.216.218

2.103

3.235.246

-34,28

-0,59

Hoa Kỳ

1.718

2.015.813

2.478

2.877.826

-30,67

-29,95

Arập xêút

668

1.575.045

615

1.626.018

+8,62

-3,13

Malaysia

1.736

1.192.088

608

449.968

+185,53

+164,93

UAE

683

1.042.741

971

1.457.768

-29,66

-28,47

Philippin

342

900.249

 

 

 

 

Ucraina

312

467.472

646

989.451

-51,7

-52,75

Đức

277

434.464

787

1.154.250

-64,8

-62,36

Ba Lan

267

391.758

553

856.805

-51,72

-54,28

Thỗ Nhĩ Kỳ

92

141.869

29

61.075

+217,24

+132,29

Ấn Độ

66

81.930

49

73.812

+34,69

+11

Côoét

41

61.952

773

1.020.544

-94,7

-93,93

 

 


Theo Vinanet

 

Trở về

Bài cùng chuyên mục