Xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Bangladesh trong 4 tháng đầu năm 2016 đạt trị giá 186,41 triệu USD, chiếm 35% tổng trị giá xuất khẩu.
Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Ai Cập
- Cập nhật : 31/05/2016
(tin kinh te)
Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 103,70 triệu USD, giảm 2,79% so với cùng kỳ năm trước.
Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.
Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng hạt tiêu, trị giá 22,20 triệu USD, tăng 12,64% so với cùng kỳ năm trước.
Đáng chú ý, xuất khẩu cà phê sang thị trường Ai Cập tăng rất mạnh, tăng 343,97% về lượng và tăng 225,16% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Với dân số hơn 90 triệu người, Ai Cập có nhu cầu cao đối với hàng thủy sản. Kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng thủy sản của Ai Cập hiện vào khoảng 600-700 triệu USD/năm với tốc độ tăng trung bình 5-6%/năm. Cá đóng hộp hiện chiếm khoảng 47,9% tổng kim ngạch nhập khẩu. Sự quan tâm và mạnh dạn thâm nhập thị trường của các doanh nghiệp sản xuất cá ngừ đóng hộp Việt Nam chắc chắn sẽ đưa mặt hàng cá ngừ đóng hộp của Việt Nam tới đông đảo người tiêu dùng Ai Cập vốn hiện vẫn đang chủ yếu biết đến tới cá basa, tôm đông lạnh của Việt Nam.
Thị trường Ai Cập vẫn được xác định là thị trường còn rất nhiều tiềm năng Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Ai Cập 4 tháng năm 2016
Mặt hàng XK | 4Tháng/2016 | 4Tháng/2015 | +/-(%)
| |||
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá |
Tổng |
| 103.702.556 |
| 106.683.685 |
| -2,79 |
Hạt tiêu | 3.101 | 22.204.432 | 2.345 | 19.712.218 | +32,24 | +12,64 |
Hàng thủy sản |
| 15.431.672 |
| 16.185.914 |
| -4,66 |
Xơ, sợi dệt các loại | 5.999 | 12.000.081 | 4636 | 10.249.761 | +29,4 | +17,08 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác |
| 9.576.999 |
| 9.076.186 |
| +5,52 |
Cà phê | 6.291 | 9.301.155 | 1.417 | 2.860.514 | +343,97 | +225,16 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
| 2.685.724 |
| 4.479.999 |
| -40,05 |
Hàng dệt may |
| 2.014.595 |
| 1.364.288 |
| +47,67 |
Sắt thép các loại | 364 | 173.254 | 234 | 166.757 | +55,56 | +3,9 |
Theo Vinanet