Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,926.73 | 16,022.87 | 16,169.68 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,224.15 | 16,371.49 | 16,587.71 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,321.30 | 22,478.65 | 22,684.61 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,255.17 | 3,358.07 |
EUR | EURO | 24,475.95 | 24,549.60 | 24,774.53 |
GBP | BRITISH POUND | 30,800.26 | 31,017.38 | 31,301.57 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,833.51 | 2,853.48 | 2,891.17 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 317.98 | 331.33 |
JPY | JAPANESE YEN | 195.16 | 197.13 | 198.94 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.01 | 19.20 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,137.29 | 75,449.32 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,252.84 | 5,322.22 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,553.37 | 2,634.08 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 268.87 | 328.99 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,775.31 | 6,139.42 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,600.34 | 2,666.50 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,711.51 | 15,822.27 | 16,031.23 |
THB | THAI BAHT | 612.92 | 612.92 | 638.65 |
USD | US DOLLAR | 22,280.00 | 22,280.00 | 22,350.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/02/2016 13:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,991.30 | 16,087.83 | 16,231.59 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,236.22 | 16,383.67 | 16,596.33 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,326.79 | 22,484.18 | 22,685.09 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,251.52 | 3,353.56 |
EUR | EURO | 24,449.26 | 24,522.83 | 24,741.96 |
GBP | BRITISH POUND | 30,831.73 | 31,049.07 | 31,326.52 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,834.60 | 2,854.58 | 2,891.63 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 317.94 | 331.21 |
JPY | JAPANESE YEN | 189.43 | 191.34 | 197.65 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.07 | 19.26 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,170.09 | 75,466.21 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,294.09 | 5,362.80 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,553.12 | 2,633.24 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 269.33 | 329.48 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,777.59 | 6,140.47 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,597.53 | 2,663.01 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,739.90 | 15,850.86 | 16,056.60 |
THB | THAI BAHT | 613.54 | 613.54 | 639.15 |
USD | US DOLLAR | 22,290.00 | 22,290.00 | 22,360.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/02/2016 08:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,863.20 | 15,958.95 | 16,101.56 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,037.17 | 16,182.82 | 16,392.87 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,292.96 | 22,450.11 | 22,650.72 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,246.19 | 3,348.06 |
EUR | EURO | 24,407.17 | 24,480.61 | 24,699.36 |
GBP | BRITISH POUND | 30,699.33 | 30,915.74 | 31,192.00 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,834.56 | 2,854.54 | 2,891.59 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 318.77 | 332.08 |
JPY | JAPANESE YEN | 196.25 | 198.23 | 200.00 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 17.97 | 19.16 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,194.46 | 75,491.34 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,267.68 | 5,336.05 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,534.75 | 2,614.29 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 265.21 | 324.44 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,777.59 | 6,140.47 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,599.24 | 2,664.77 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,688.33 | 15,798.92 | 16,003.98 |
THB | THAI BAHT | 613.36 | 613.36 | 638.97 |
USD | US DOLLAR | 22,285.00 | 22,285.00 | 22,355.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/02/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Đây là một trong những thông tin quan trọng tại Chỉ thị số 01/CT-NHNN về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và bảo đảm hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2016 mà Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa ban hành.
BVSC đánh giá, việc thu hẹp dòng chảy tín dụng có thể khiến lãi suất cho vay đối với lĩnh vực này tăng nhẹ, thậm chí nhiều chủ đầu tư sẽ gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay của ngân hàng, đặc biệt ở phân khúc trung, cao cấp
Đánh giá này trong Báo cáo Việt Nam 2035 do Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới thực hiện vừa công bố.
Theo Chỉ thị 01 năm 2016, các TCTD phải áp dụng mức lãi suất cho vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay, chia sẻ khó khăn với khách hàng vay, đảm bảo an toàn tài chính trong hoạt động của TCTD.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Những rủi ro trong đầu tư mà doanh nghiệp Nhật Bản tại VN phải đối mặt trong năm 2015 đã tăng lên so với năm ngoái, khi trên 60% doanh nghiệp cho rằng hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện...
Người mua nhà cần cảnh giác và thận trọng trước những lời tư vấn “lách luật” nhằm vay tiền từ gói tín dụng ưu đãi 30.000 tỷ đồng.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự