Đông Nam Á – là thị trường chủ lực cung cấp giấy cho Việt Nam trong năm 2018, chiếm 31,13% tổng lượng giấy nhập khẩu.
Xuất khẩu từ Việt Nam sang Nga trong tháng 12/2018 nổi trội về mặt hàng hạt tiêu
- Cập nhật : 30/01/2019
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Nga tháng 12/2018 đạt 142,7 triệu USD, giảm 44,37% so với tháng 11/2018 nhưng vẫn đưa tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này cả năm 2018 tăng 12,81% so với năm 2017 đạt 2,445 tỷ USD.
Nga nhập khẩu rất nhiều điện thoại các loại và linh kiện từ một số nước, trong đó có Việt Nam, Hàn Quốc, v.v…Mặt hàng này chiếm tỷ trọng xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong năm 2018 vừa qua, đạt hơn 1,1 tỷ USD. Tuy vậy, trong tháng 12/2018 điện thoại và linh kiện xuất khẩu bị sụt giảm mạnh về trị giá tới 81,15% chỉ đạt 26,7 triệu USD.
Trong các mặt hàng xuất khẩu sang Nga năm 2018, mặt hàng đáng chú ý nhất là hạt tiêu. Tháng 12/2018, Việt Nam xuất khẩu hạt tiêu sang Nga bật mạnh về cả lượng (133,8%) và trị giá (203,44%) so với tháng trước đó. Tuy vậy, vẫn không thể đưa tổng trị giá cả năm 2018 của mặt hàng này tăng mà vẫn âm (-47,02%) so với năm 2017.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Nga trong năm vừa qua sụt giảm mạnh cả về lượng và trị giá, chỉ đạt hơn 9 ngàn tấn với hơn 4,3 triệu USD. Quặng và khoáng sản khác là mặt hàng xuất khẩu tăng đột biến tới 326 lần sang Hàn Quốc trong tháng 12/2018, nhưng lại không hề xuất sang thị trường Nga trong tháng này, cả năm chỉ có 20 tấn với trị giá 230.000 USD.
Sản phầm mây, tre, cói và thảm tuy chiếm thị phần rất nhỏ, nhưng cả năm 2018 trị giá tăng đột biến tới 203,23% so với năm 2017.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Nga 12 tháng/2018
Mặt hàng | 12T/2018 | +/- so với cùng kỳ 2017 (%)* | ||
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá |
Tổng |
| 2.445.046.595 |
| 12,81% |
Hàng thủy sản |
| 87.222.428 |
| -10,68% |
Hàng rau quả |
| 29.842.103 |
| 6,12% |
Hạt điều | 6.749 | 59.309.391 | 20,82% | 7,40% |
Cà phê | 90.418 | 185.765.363 | 97,35% | 59,14% |
Chè | 13.897 | 21.209.765 | -19,98% | -14,62% |
Hạt tiêu | 4.027 | 11.170.449 | -8,19% | -47,02% |
Gạo | 9.389 | 4.331.264 | -58,05% | -50,54% |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 14.266.713 |
| 27,76% |
Quặng và khoáng sản khác | 20 | 230.000 |
|
|
Xăng dầu các loại | 42.587 | 34.368.364 | 14,09% | 47,27% |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 17.043.158 |
| 37,31% |
Cao su | 8.863 | 12.103.221 | 28,79% | 4,04% |
Sản phẩm từ cao su |
| 2.186.292 |
| 25,28% |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù |
| 16.334.026 |
| -18,10% |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 2.060.546 |
| 203,23% |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
| 5.127.674 |
| 33,74% |
Hàng dệt, may |
| 179.907.270 |
| 6,19% |
Giày dép các loại |
| 122.380.906 |
| 19,88% |
Sản phẩm gốm, sứ |
| 1.436.223 |
| 6,91% |
Sắt thép các loại | 8.516 | 8.919.054 | 70,49% | 77,50% |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 219.690.218 |
| 67,59% |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 1.102.168.103 |
| 0,80% |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
| 95.066.851 |
| 46,93% |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
| 9.413.416 |
| 39,85% |
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Theo Vinanet.vn