Tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 4/2016, Việt Nam đã xuất khẩu 1,6 triệu tấn sắn và sản phẩm, trị giá 427,7 triệu USD, giảm 12,57% về lượng và giảm 26,17% về trị giá so với cùng kỳ.
Kim ngạch xuất khẩu sang Áo tăng trưởng
- Cập nhật : 02/06/2016
(Tin kinh te)
Điện thoại và linh kiện là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất của Việt Nam sang Áo trong 4 tháng năm 2016, thu về 621,04 triệu USD, tăng 12,94% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 80% tổng trị giá xuất khẩu sang Áo.
Theo số liệu thống kê, trong 4 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Áo đạt 772,16 triệu USD, tăng 7,13% so với cùng kỳ năm trước.
Áo là một trong những thị trường tiềm năng đối với các loại hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam. Việt Nam xuất khẩu sang Áo chủ yếu các mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; hàng dệt may; gỗ và sản phẩm gỗ; nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; sản phẩm mây, tre, cói và thảm; sản phẩm gốm sứ…
Điện thoại là mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất của Việt Nam sang Áo trong 4 tháng năm 2016, thu về 621,04 triệu USD, tăng 12,94% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 80% tổng trị giá xuất khẩu sang Áo. Giày dép đứng thứ hai trong bảng xếp hạng xuất khẩu, thu về 8,90 triệu USD; đứng thứ ba là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng, trị giá 5,30 triệu USD, tăng 11,97%. Đáng chú ý xuất khẩu dệt may sang thị trường Áo tăng mạnh, tăng 217,4% so với cùng kỳ năm trước.
Hiện nay, Áo đang có nhu cầu mạnh đối với các mặt hàng đồ gỗ, phương tiện vận tải, thực phẩm, gia vị, các linh kiện điện tử... Đây đều là những mặt hàng doanh nghiệp Việt Nam có khả năng cung cấp. Để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng trên vào thị trường Áo, các doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tham gia vào các hoạt động xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Áo 4 tháng năm 2016
Mặt hàng | 4Tháng/2016 | 4Tháng/2015 | +/-(%) |
| Trị giá (USD) | Trị giá (USD) | Trị giá |
Tổng | 772.169.141 | 720.772.744 | +7,13 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 621.045.877 | 549.878.978 | +12,94 |
Giày dép các loại | 8.906.686 | 7.668.909 | +16,14 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng | 5.302.439 | 4.735.792 | +11,97 |
Hàng dệt may | 8.724.609 | 2.748.814 | +217,4 |
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày | 2.054.849 | 1.987.991 | +3,36 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 609.593 | 1.113.408 | -45,25 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 29.628 | 87.904 | -66,3 |
Theo Vinanet