tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Xuất khẩu phân bón giảm so với cùng kỳ

  • Cập nhật : 01/06/2016

(Tin kinh te)

Xuất khẩu phân bón 4 tháng 2016 giảm cả ề lượng và trị giá, giảm lần lượt 27,8% về lượng và 44,5% so với cùng kỳ năm 2015.

Tuy xuất khẩu phân bón giảm cả lượng và trị giá so với cùng kỳ, giảm lần lượt 27,84% và 44,53%, tương ứng với 182,4 nghìn tấn, trị giá 50,6 triệu USD, nhưng xuất khẩu trong tháng 4 lại có tốc độ tăng trưởng, tăng 40,6% về lượng và tăng 24,4% về trị giá so với tháng 3, đạt lần lượt 65,7 nghìn tấn, trị giá 16,4 triệu USD – đây là tháng tăng thứ hai kể từ đầu năm đến nay sau hai tháng giảm liên tiếp.

Tình hình xuất khẩu phân bón 4 tháng 2016

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

So sánh +/- (%)

Lượng

Trị giá

Tháng 1

46.342

15.016.891

-21,8

-10,0

Tháng 2

23.117

5.954.284

-50,1

-60,3

Tháng 3

46.761

13.204.496

+102,3

+121,8

Tháng 4

65.741

16.423.716

+40,6

+24,4

(Nguồn số liệu: TCHQ)

Việt Nam xuất khẩu phân bón sang 8 quốc gia trên thế giới, trong đó chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Campuchia, chiếm 19,8% tổng lượng phân bón xuất khẩu, với 36,2 nghìn tấn, trị giá 11,5 triệu USD, giảm 36,83% về lượng và giảm 46,37% về trị giá so với cùng kỳ.

Thị trường lớn thứ hai sau Campuchia là Hàn Quốc, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sang thị trường này giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 38,34% và 53,9%, tương ứng với 34,2 nghìn tấn, trị giá 8,6 triệu USD, kế đến là thị trường Philippin tuy nhiên xuất khẩu phân bón đều giảm cả lượng và trị giá, giảm 18,2% và giảm 23,17%.

Như vậy, 4 tháng đầu năm nay xuất khẩu phân bón sang các thị trường chủ lực đều suy giảm cả về lượng và kim ngạch, duy nhất chỉ có xuất khẩu sang Lào là tăng cả lượng và trị giá, đạt 12,5 nghìn tấn, trị giá 3,1 triệu USD, tăng 93,28% về lượng và tăng 8,06% trị giá so với cùng kỳ.

Nhìn chung, xuất khẩu phân bón sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng âm, giảm mạnh nhất là xuất sang thị trường Hàn Quốc.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu phân bón 4 tháng 2016

Thị trường

4 tháng 2016

4 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

182.443

50.617.084

252.814

91.243.739

-27,84

-44,53

Cămpuchia

36.291

11.576.529

57.447

21.585.905

-36,83

-46,37

Hàn Quốc

34.211

8.635.221

55.485

18.731.648

-38,34

-53,90

Philipin

30.752

10.059.500

37.596

13.093.864

-18,20

-23,17

Malaysia

29.382

4.523.693

28.931

9.418.838

1,56

-51,97

Lào

12.509

3.136.380

6.472

2.902.390

93,28

8,06

Thái Lan

5.741

1.623.822

10.360

3.199.300

-44,58

-49,24

Nhật Bản

2.086

522.133

2.448

712.298

-14,79

-26,70

Đài Loan

1.009

244.154

1.275

302.596

-20,86

-19,31


Theo Vinanet

Trở về

Bài cùng chuyên mục