tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Gỗ và sản phẩm xuất khẩu sang Campuchia tăng trưởng mạnh vượt trội

  • Cập nhật : 12/07/2016
Số liệu từ TCHQ Việt Nam cho thấy, 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam đã thu về từ Campuchia 889,2 triệu USD, giảm 11,96% so với cùng kỳ 2015.

Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Campuchia các nhóm hàng công nghiệp, nông lâm thủy sản…. trong số những mặt hàng xuất khẩu sang Campuchia, nếu không kể mặt hàng xăng dầu, thì sắt thép là mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất, đạt 117,7 triệu USD, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng này sang Campuchia 5 tháng đầu năm nay lại suy giảm, giảm 31,28%o với cùng kỳ, kế đến là hàng dệt may, đạt 85,7 triệu USD, tăng 0,88% và nguyên phụ liệu dệt may tăng 2,19%, đạt 63 triệu USD…

Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay, xuất khẩu sang Campuchia các mặt hàng đểu suy giảm kim ngạch, chiếm tới 61% , trong đó xuất khẩu hàng chất dẻo nguyên liệu giảm mạnh nhất, giảm 35,91%, kế đến là dây cáp và dây cáp điện giảm 31,4%, ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng kim ngạch chỉ chiếm 39,2% và xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng mạnh nhất, tăng 293,03%, tuy kim ngạch chỉ đạt 3,3 triệu USD, tiếp theo xuất khẩu hàng  điện thoại các loại và linh kiện tăng 225,06%, kim ngạch 203,3 nghìn USD.

Đối với nhóm hàng nông sản, rau quả và cà phê tăng trưởng khá, tuy nhiên hàng thủy sản lại suy giảm, giảm 25,47%.

Đối với nhóm hàng công nghiệp, đặc biệt là máy móc thiết bị, vừa qua Công ty cổ phần Sáng Ban Mai (SBMPOWER) tại Khu Công nghiệp Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương vừa xuất khẩu sang thị trường Campuchia hệ thống tổ máy phát điện đạt tổng công suất lên đến 8.600 KVA.  Đơn hàng có tổng trị giá lên đến 1,2 triệu USD (bao gồm các hạng mục sản xuất và lắp đặt hệ thống máy phát điện cho đối tác).

Việc xuất khẩu thành cho đối tác Primalis (Campuchia) đang mở ra thị trường rộng lớn cho nhãn hiệu máy phát điện Việt Nam.

SBMPOWER là đơn vị đầu tiên trong ASEAN đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2015 trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp máy phát điện đạt thương hiệu chất lượng tiêu chuẩn quốc tế ISO 3046 và tiêu chuẩn BS 8528 (Vương quốc Anh).

Thống kê sơ bộ tình hình xuất khẩu sang Campuchia 5 tháng 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

5 tháng 2016

So sánh kim ngạch với cùng kỳ năm 2015 (% )

Tổng cộng

889.223.100

-11,96

xăng dầu các loại

138.607.360

-20,26

sắt thép các loại

117.763.976

-32,18

hàng dệt, may

85.708.615

0,88

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

63.078.143

2,19

sản phẩm từ chất dẻo

39.323.318

-5,38

thức ăn gia súc và nguyên liệu

31.842.442

-31,20

máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

31.815.758

-4,77

sản phẩm từ sắt thép

26.661.401

6,63

sản phẩm hóa chất

22.264.095

10,29

bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

19.685.781

-10,65

phân bón các loại

18.323.225

-47,86

giấy và các sản phẩm từ giấy

17.069.852

23,01

Phương tiện vận tải và phụ tùng

16.971.290

-3,54

Kim loại thường và sản phẩm

15.838.938

-4,54

Dây điện và dây cáp điện

12.608.377

-31,34

sản phẩm gốm, sứ

8.888.642

-16,38

clanke và xi măng

8.463.188

-9,76

hóa chất

8.270.779

2,55

Xơ sợi dệt các loại

7.166.562

-13,82

Hàng thủy sản

5.140.689

-25,47

gỗ và sản phẩm gỗ

3.328.128

293,03

sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

3.218.235

-15,66

thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.678.885

23,53

chất dẻo nguyên liệu

2.430.013

-35,91

Hàng rau quả

1.484.471

54,27

sản phẩm từ cao su

1.418.363

-3,48

cà phê

631.198

22,14

Điện thoại các loại và linh kiện

230.354

225,06

 Nguồn: VITIC/TTXVN/Vinanet

Trở về

Bài cùng chuyên mục