Sau khi sụt giảm ở tháng đầu năm 2019, thì sang đến tháng 2 và tháng 3 (tính đến ngày 15/3/2019), nhập khẩu xe ô tô nguyên chiếc liên tục tăng trưởng. Số liệu từ Tổng cục Hải
Xuất khẩu sang Campuchia 2 tháng đầu năm 2019 tăng trưởng tốt
- Cập nhật : 13/03/2019
Xuất khẩu sang Campuchia 2 tháng đầu năm 2019 đạt trên 633,68 triệu USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm trước.
Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2019, tổng kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất sang Campuchia đạt 258,38 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 2 tháng đầu năm 2019 lên trên 633,68 triệu USD, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm trước.
Tính đến hết tháng 2/2019, nhập khẩu từ Campuchia trị giá 268,02 triệu USD, tăng 41,3%, như thế cán cân thương mại Việt Nam thặng dư 365,67 triệu USD trong thương mại hàng hóa với Campuchia, tăng 13,2% so với cùng kỳ năm 2018.
Sắt thép là nhóm hàng dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Campuchia. Trong tháng 2/2019 , kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này đạt 76,15 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 2 tháng/2019 lên 171,02 triệu USD, tăng 62,5% so với cùng kỳ năm trước và chiếm gần 27% tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường này.
Xuất khẩu hàng dệt may các loại sang Campuchia trong tháng 2 đạt 30,12 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu 2 tháng/2019 lên 86,02 triệu USD, tăng 56,2% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 13,6% tổng trị giá hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia.
Xuất khẩu xăng dầu trong tháng 2/2019 đạt 33,06 triệu USD, nâng trị giá xuất khẩu 2 tháng/2019 lên 79,73 triệu USD, tăng 31,2% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 12,6% trong tổng kim ngạch.
Xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 2/2019 đạt 14,99 triệu USD; tính chung cả 2 tháng đạt 41,86 triệu USD, tăng 3,9%, chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch.
Hàng hóa xuất khẩu sang Campuchia 2 tháng đầu năm nhìm chung tăng kim ngạch so với 2 tháng đầu năm 2018; trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng như: Nguyên liệu nhựa tăng 99,8%, đạt 3,06 triệu USD; hóa chất tăng 91,2%, đạt 4,02 triệu USD; dệt may tăng 56,2%, đạt 86,02 triệu USD; giấy và sản phẩm từ giấy tăng 51,6%, đạt 13,07 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu lại sụt giảm mạnh ở một số nhóm sau: Điện thoại các loại giảm 99,6%, đạt 0,04 triệu USD; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 71%, đạt 0,07 triệu USD và phân bón giảm 48,5%, đạt 9,62 triệu USD.
Xuất khẩu sang Campuchia 2 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Nhóm hàng | T2/2019 | +/- so với T1/2019(%)* | 2T/2019 | +/- so với cùng kỳ (%)* |
Tổng kim ngạch XK | 258.382.521 | -31,6 | 633.684.301 | 23,58 |
Sắt thép các loại | 76.149.156 | -19,96 | 171.015.402 | 62,51 |
Hàng dệt, may | 30.122.000 | -46,11 | 86.018.621 | 56,19 |
Xăng dầu các loại | 33.061.681 | -31,65 | 79.734.245 | 31,2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 14.988.950 | -44,21 | 41.857.286 | 3,86 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.913.850 | -42,08 | 21.522.150 | 27,29 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.356.239 | -29,6 | 15.356.243 | 20,32 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.463.990 | -44,39 | 15.290.391 | 8,42 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.469.168 | -41,3 | 14.789.668 | 0,27 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 5.482.293 | -34,23 | 13.768.901 | 29,9 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.205.411 | -52,9 | 13.072.112 | 51,61 |
Sản phẩm hóa chất | 5.037.448 | -33,77 | 12.632.267 | 36,52 |
Phân bón các loại | 3.389.400 | -46,11 | 9.615.171 | -48,5 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.357.682 | -42,89 | 9.097.455 | 47,47 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.465.771 | -38,46 | 9.081.630 | 30,46 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.984.254 | -33,58 | 4.971.834 | -9,2 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.912.797 | -33,18 | 4.775.305 | 34,74 |
Hóa chất | 1.710.385 | -25,9 | 4.020.080 | 91,2 |
Hàng thủy sản | 1.628.877 | -6,73 | 3.370.302 | -16,38 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.180.118 | -38,33 | 3.063.453 | 99,82 |
Clanhke và xi măng | 1.223.345 | -30,26 | 2.983.309 | 23,47 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.082.990 | 7,42 | 2.091.167 | -21,57 |
Sản phẩm từ cao su | 496.531 | -8,52 | 1.039.277 | 8,13 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 361.013 | -38,1 | 930.597 | -28,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 248.093 | -58,4 | 832.069 | -28,05 |
Cà phê | 58.273 | -80,28 | 353.754 | -35,84 |
Hàng rau quả | 172.672 | 3,25 | 339.906 | 27,62 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 45.938 | 63,69 | 74.002 | -70,97 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| -100 | 44.471 | -99,56 |
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Theo Vinanet.vn