Kể từ đầu tuần đến nay, tỷ giá tại các ngân hàng liên tục lao dốc. Chỉ trong vòng 3 ngày, tỷ giá USD/VND đã giảm 100-120 đồng.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,301.19 | 15,393.55 | 15,534.57 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,360.40 | 15,499.90 | 15,704.60 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,795.88 | 21,949.53 | 22,150.62 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,198.41 | 3,299.51 |
EUR | EURO | 24,051.45 | 24,123.82 | 24,344.83 |
GBP | BRITISH POUND | 31,344.05 | 31,565.00 | 31,854.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,825.02 | 2,844.93 | 2,882.50 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 322.61 | 336.15 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.75 | 188.64 | 190.37 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.50 | 19.72 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,415.09 | 74,704.23 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,165.79 | 5,234.01 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,508.30 | 2,587.59 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 249.54 | 305.34 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,777.35 | 6,141.58 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,573.00 | 2,638.46 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,382.80 | 15,491.24 | 15,695.82 |
THB | THAI BAHT | 607.88 | 607.88 | 633.40 |
USD | US DOLLAR | 22,290.00 | 22,290.00 | 22,360.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 14:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,370.91 | 15,463.69 | 15,605.35 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,397.20 | 15,537.03 | 15,742.21 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,787.86 | 21,941.45 | 22,142.46 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,198.61 | 3,299.72 |
EUR | EURO | 24,054.62 | 24,127.00 | 24,348.03 |
GBP | BRITISH POUND | 31,410.67 | 31,632.09 | 31,921.88 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,824.85 | 2,844.76 | 2,882.33 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 322.65 | 336.19 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.33 | 188.21 | 189.93 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.58 | 19.81 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,431.32 | 74,720.95 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,177.80 | 5,246.18 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,513.96 | 2,593.43 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 253.91 | 310.68 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,780.18 | 6,144.59 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,576.32 | 2,641.86 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,402.38 | 15,510.96 | 15,715.80 |
THB | THAI BAHT | 608.52 | 608.52 | 634.07 |
USD | US DOLLAR | 22,300.00 | 22,300.00 | 22,370.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 09:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,376.08 | 15,468.89 | 15,607.09 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,423.29 | 15,563.36 | 15,765.35 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,806.38 | 21,960.10 | 22,156.30 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,200.96 | 3,301.40 |
EUR | EURO | 24,066.97 | 24,139.39 | 24,355.06 |
GBP | BRITISH POUND | 31,421.94 | 31,643.44 | 31,926.15 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,830.14 | 2,850.09 | 2,887.07 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 323.32 | 336.82 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.39 | 188.27 | 189.95 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.62 | 19.85 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,528.67 | 74,804.55 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,193.24 | 5,260.64 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,516.22 | 2,595.18 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 253.82 | 310.50 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,787.95 | 6,151.47 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,578.58 | 2,643.58 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,427.40 | 15,536.15 | 15,737.78 |
THB | THAI BAHT | 609.00 | 609.00 | 634.42 |
USD | US DOLLAR | 22,320.00 | 22,320.00 | 22,390.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,433.61 | 15,526.77 | 15,665.49 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,489.48 | 15,630.15 | 15,833.00 |
CHF | SWISS FRANCE | 21,830.07 | 21,983.96 | 22,180.37 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,196.64 | 3,296.94 |
EUR | EURO | 24,035.91 | 24,108.23 | 24,323.62 |
GBP | BRITISH POUND | 31,481.63 | 31,703.55 | 31,986.79 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,831.92 | 2,851.88 | 2,888.89 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 323.15 | 336.64 |
JPY | JAPANESE YEN | 186.50 | 188.38 | 190.06 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.66 | 19.89 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,433.24 | 74,706.12 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,173.89 | 5,241.04 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,508.14 | 2,586.84 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 257.37 | 314.85 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,786.41 | 6,149.83 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,577.34 | 2,642.31 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,419.85 | 15,528.55 | 15,730.08 |
THB | THAI BAHT | 608.32 | 608.32 | 633.72 |
USD | US DOLLAR | 22,320.00 | 22,320.00 | 22,390.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 26/01/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
Kể từ đầu tuần đến nay, tỷ giá tại các ngân hàng liên tục lao dốc. Chỉ trong vòng 3 ngày, tỷ giá USD/VND đã giảm 100-120 đồng.
Vàng miếng SJC một chữ và hai chữ đều có chất lượng như nhau, được lưu thông bình thường, không có sự phân biệt. Hoạt động sản xuất vàng miếng là độc quyền của Nhà nước, không phải là độc quyền doanh nghiệp…
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Chủ trương không in tiền lẻ, cấm đổi tiền lẻ ăn chênh lệch vào dịp tết của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đang dần đi vào cuộc sống. Ban quản lý (BQL) các khu di tích, đền chùa đều mong sớm không còn cảnh “vật vã” thu gom, thuê máy sàng lọc phân loại tiền xu, kiểm đếm sau mỗi mùa lễ hội.
Sau khi mua gần 30 triệu cổ phần tại LienVietPostBank, ông Đào Nguyên Vũ đã nâng tỷ lệ sở hữu từ 0% lên 4,597% vốn, trở thành cổ đông cá nhân lớn nhất tại ngân hàng này.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Mặc dù hầu hết các thị trường bán lẻ sẽ tăng trưởng ổn định trong năm 2016, người tiêu dùng và nhà bán lẻ đều có thể bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng lòng tin.
Bên cạnh tài năng thực sự nếu như không có mối quan hệ, thì rõ ràng để xin được một công ăn việc làm tại ngân hàng sẽ rất khó, thậm chí phải nhờ cậy đến..."cửa" khác.
Theo NCS. Châu Đình Linh, vào làm việc trong ngân hàng thời nay không phải để “ngồi mát ăn bát vàng” mà phải nỗ lực thúc đẩy bán hàng và tạo dựng quan hệ với khách hàng.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự