Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.

Cập nhật lúc 02:27:45 PM 13/11/2015 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L | 33.150 | 33.370 |
Vàng SJC 5c | 33.150 | 33.390 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 33.150 | 33.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 30.380 | 30.680 |
Vàng nữ trang 99,99% | 29.880 | 30.680 |
Vàng nữ trang 99% | 29.576 | 30.376 |
Vàng nữ trang 75% | 21.762 | 23.162 |
Vàng nữ trang 58,3% | 16.638 | 18.038 |
Vàng nữ trang 41,7% | 11.545 | 12.945 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 33.140 | 33.390 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 33.140 | 33.390 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 33.120 | 33.400 |
Huế | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Cập nhật lúc 09:07:38 AM 13/11/2015 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L | 33.150 | 33.370 |
Vàng SJC 5c | 33.150 | 33.390 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 33.150 | 33.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 30.350 | 30.650 |
Vàng nữ trang 99,99% | 29.850 | 30.650 |
Vàng nữ trang 99% | 29.547 | 30.347 |
Vàng nữ trang 75% | 21.740 | 23.140 |
Vàng nữ trang 58,3% | 16.621 | 18.021 |
Vàng nữ trang 41,7% | 11.532 | 12.932 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 33.140 | 33.390 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 33.140 | 33.390 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 33.120 | 33.400 |
Huế | ||
Vàng SJC | 33.150 | 33.390 |
Cập nhật lúc 00:02:31 PM 13/11/2015 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1L | 33.200 | 33.420 |
Vàng SJC 5c | 33.200 | 33.440 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 33.200 | 33.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 30.430 | 30.730 |
Vàng nữ trang 99,99% | 29.930 | 30.730 |
Vàng nữ trang 99% | 29.626 | 30.426 |
Vàng nữ trang 75% | 21.800 | 23.200 |
Vàng nữ trang 58,3% | 16.667 | 18.067 |
Vàng nữ trang 41,7% | 11.566 | 12.966 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 33.200 | 33.440 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 33.200 | 33.440 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 33.190 | 33.440 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 33.200 | 33.440 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 33.190 | 33.440 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 33.170 | 33.450 |
Huế | ||
Vàng SJC | 33.200 | 33.440 |
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.
Phó Thống đốc NHNN cho biết NHNN đã sẵn sàng cung cấp thanh khoản vào thị trường ngoại hối liên ngân hàng nếu cần thiết và bà lưu ý rằng biên độ giao dịch của tiền đồng hiện tại là khá rộng.
Với mức vốn điều lệ mới 2.000 tỷ đồng, việc mua nợ theo giá thị trường của VAMC sẽ bị hạn chế ở giá trị và khối lượng các khoản nợ xấu có thể mua.
Chuyên gia Tài chính - Ngân hàng Nguyễn Trí Hiếu đánh giá, việc một số ngân hàng tăng lãi suất huy động ngắn hạn sẽ thu hút được lượng khách hàng nhỏ lẻ và nâng cao được khả năng cạnh tranh với các ngân hàng lớn ở phân khúc này.
Giá bán cạnh tranh hơn trong khi đơn hàng ổn định là yếu tố giúp nhiều doanh nghiệp dệt may lãi lớn sau 6 tháng đầu năm, có trường hợp tăng gần 200% so với cùng kỳ.
Có nhiều lợi thế về vị trí địa lý, giá nhân công rẻ, môi trường đầu tư thông thoáng… đã và đang khiến TP. Đà Nẵng ngày càng hấp dẫn các nhà đầu tư đến từ xứ sở mặt trời mọc.
Nền kinh tế và hệ thống tài chính Việt Nam đang được đánh giá là có mức độ rủi ro thuộc hàng cao nhất Đông Nam Á.
Những dự kiến thay đổi mức thuế suất thuế tài nguyên đã gây phản ứng mạnh từ khối doanh nghiệp...
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự