Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 vừa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề ra mục tiêu phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 8%/năm thời kỳ 2016-2020.
Giày dép chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam
- Cập nhật : 22/06/2018
Xuất khẩu nhóm hàng giày dép chiếm 6,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước 5 tháng đầu năm.
Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, trong 5 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu giày dép sang thị trường nước ngoài tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2017, đạt 6,24 tỷ USD; Trong đó, riêng tháng 5/2018 xuất khẩu tăng 22,1% so với tháng liền kề trước đó và cũng tăng 11,2 % so với tháng 5/2017, đạt 1,54 tỷ USD.
Mỹ là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại giày dép của Việt Nam, chiếm 37% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước, đạt 2,31 tỷ USD, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm 2017.
Trung Quốc là thị trường lớn thứ 2 chiếm 8,6%, đạt 533,52 triệu USD, tăng 27,5% so với cùng kỳ; tiếp đến thị trường Đức chiếm 6,1%, giảm 3,1%, đạt 381,79 triệu USD; Bỉ chiếm 5,9%, đạt 365,56 triệu USD, giảm 0,1%.
Nhìn chung, xuất khẩu giày dép sang đa số các thị trường trong 5 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm 2017; trong đó, xuất khẩu tăng mạnh ở một số thị trường như: Ấn Độ tăng 80%, đạt 39,19 triệu USD; Bồ Đào Nha tăng 68,1%, đạt 1,25 triệu USD; Achentina tăng 51,9%, đạt 43,8 triệu USD; Phần Lan tăng 41,1%, đạt 8,71 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu giày dép sụt giảm ở mức 2 con số tại các thị trường sau: U.A.E giảm 28,9%, đạt 38,04 triệu USD; Đan Mạch giảm 28,6%, đạt 13,73 triệu USD; Áo giảm 20,3%, đạt 11,3 triệu USD; New Zealand giảm 10,7%, đạt 10,39 triệu USD.
Xuất khẩu giày dép 5 tháng đầu năm 2018
ĐVT: triệu USD
Thị trường | T5/2018 | % tăng, giảm so với T4/2018 | 5T/2018 | % tăng.giảm so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch XK | 1.536.322.744 | 22,08 | 6.239.670.966 | 10,36 |
Mỹ | 545.919.292 | 12,66 | 2.306.390.988 | 15,93 |
Trung Quốc | 112.513.371 | 10,06 | 533.517.741 | 27,52 |
Đức | 102.466.322 | 22,91 | 381.785.478 | -3,13 |
Bỉ | 97.493.996 | 18,8 | 365.556.477 | -0,09 |
Nhật Bản | 71.625.089 | 79,27 | 339.990.232 | 19,57 |
Anh | 64.300.746 | 13,26 | 265.997.855 | -1,42 |
Hà Lan | 61.356.158 | 37,11 | 227.731.968 | 4,03 |
Pháp | 48.986.064 | 22,64 | 205.074.799 | 0,75 |
Hàn Quốc | 38.449.739 | 10,03 | 202.221.282 | 27,75 |
Canada | 38.704.776 | 53,33 | 119.887.350 | 9,84 |
Italia | 34.123.767 | 42,11 | 118.469.853 | 2,79 |
Mexico | 25.794.815 | -2,32 | 103.814.368 | -8,6 |
Tây Ban Nha | 22.862.625 | 38,17 | 90.232.195 | 10,05 |
Australia | 23.454.387 | 41,97 | 87.592.888 | -2,42 |
Hồng Kông | 17.463.219 | 65,42 | 66.339.738 | 0,37 |
Brazil | 16.269.067 | 20,7 | 65.173.915 | -3,34 |
Chile | 15.469.839 | 0,9 | 53.525.480 | 2,06 |
Đài Loan | 12.158.205 | 71,48 | 47.767.592 | -4,52 |
Achentina | 10.802.026 | 48,16 | 43.798.953 | 51,86 |
Nam Phi | 14.149.307 | 57,86 | 41.664.385 | -7,63 |
Panama | 13.704.417 | 96,33 | 41.448.825 | -6,75 |
Nga | 14.300.285 | 25,89 | 40.967.333 | 2,39 |
Ấn Độ | 11.341.841 | 32,67 | 39.192.341 | 79,95 |
U.A.E | 8.730.213 | 0,2 | 38.044.252 | -28,94 |
Slovakia | 11.913.420 | 40,3 | 36.541.172 | -2,65 |
Singapore | 7.480.406 | 42,01 | 28.044.950 | 20,38 |
Thụy Điển | 8.038.600 | 35,03 | 25.459.032 | 28,25 |
Séc | 7.329.158 | 289,28 | 22.846.650 | 22,26 |
Philippines | 5.442.755 | 14,75 | 22.567.902 | 18,56 |
Malaysia | 5.902.452 | 51,93 | 22.110.777 | 11,6 |
Thái Lan | 5.095.158 | 52,44 | 20.428.773 | 9,53 |
Indonesia | 4.393.622 | 5,02 | 19.226.906 | 10,74 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 4.086.929 | 11,98 | 15.698.008 | 13 |
Israel | 3.895.200 | 25,44 | 15.366.983 | -6,32 |
Đan Mạch | 2.701.506 | -4,41 | 13.729.751 | -28,62 |
Hy Lạp | 3.349.680 | 24,03 | 12.824.120 | 4,85 |
Ba Lan | 4.719.816 | 126,95 | 12.225.485 | 18,21 |
Áo | 2.697.644 | 8,92 | 11.295.035 | -20,34 |
New Zealand | 2.530.563 | -6,76 | 10.394.279 | -10,68 |
Thụy Sỹ | 2.674.046 | 45,64 | 9.639.291 | 20,48 |
Phần Lan | 2.601.148 | 19,01 | 8.714.775 | 41,09 |
Na Uy | 2.911.053 | 525,69 | 8.479.133 | -0,2 |
Ukraine | 1.254.923 | 22,09 | 3.029.258 | -2,16 |
Bồ Đào Nha | 326.838 | -17,99 | 1.253.203 | 68,14 |
Hungary | 354.895 | 376,75 | 486.881 | -4,77 |
(Vinanet tính toán từ số liệu của TCHQ)
Theo Vinanet.vn