Tính chung 7 tháng năm nay, Hoa Kỳ vẫn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với 21,3 tỷ USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.
Xuất khẩu cao su sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2016
- Cập nhật : 01/08/2016
Ước tính khối lượng xuất khẩu cao su tháng 7/2016 đạt 120 ngàn tấn với giá trị 153 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu cao su 7 tháng đầu năm đạt 564 ngàn tấn, thu về 705 triệu USD, tăng 8,8% về khối lượng nhưng giảm 7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.
Trung Quốc và Ấn Độ là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2016, chiếm 63% thị phần. Trong 6 tháng đầu năm, xuất khẩu cao su sang thị trường Trung Quốc đạt 244.053 tấn, tương đương 298,73 triệu USD (tăng 18,72% về lượng nhưng giảm 0,12% về kim ngạch); xuất sang thị trường Ấn Độ đạt 34.947 tấn, tương đương 46,42 triệu tấn (tăng 7,42% về lượng nhưng giảm 6,78% về kim ngạch so với cùng kỳ).
Trong 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cao su tăng mạnh ở các thị trường sau: Nga (tăng 133% về lượng và tăng 104,5% về kim ngạch); C.H Séc (tăng 455% về lượng và tăng 341% về kim ngạch); Tây BanNha (tăng 45,45% về lượng và tăng 20% về kim ngạch).
Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Malaysia (giảm 46,52% về lượng và giảm 54,5% về kim ngạch); Phần Lan (giảm 36% về lượng và giảm 50% về kim ngạch); Singapore (giảm 27% về lượng và giảm 40,7% về kim ngạch).
Về nhập khẩu, ước khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 7/2016 đạt 36 ngàn tấn, với giá trị 58 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này 7 tháng đầu năm 2016 lên 232 ngàn tấn, trị giá 354 triệu USD, tăng 4,7% về khối lượng nhưng giảm 7,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.
Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 6 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 56% thị phần. Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu cao su từ các thị trường: Malaixia (+27,4%), Trung Quốc (+28,7%), Indonesia (+5,7%). Giảm mạnh nhập khảu từ các thị trường: Campuchia (giảm 31%) tiếp theo là Nga (giảm 29%). Nhập khẩu từ các thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan cũng giảm lần lượt là 7,2%, 8,8% và 7,7%.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu cao su 6 tháng đầu năm 2016
Thị trường |
6T/2016 | +/- (%) 6T/2016 so với cùng kỳ | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 444.200 | 551.455.153 | +5,44 | -10,17 |
Trung Quốc | 244.053 | 298.730.292 | +18,72 | -0,12 |
Ấn Độ | 34.947 | 46.418.260 | +7,42 | -6,78 |
Malaysia | 36.595 | 43.515.435 | -46,52 | -54,47 |
Hàn Quốc | 14.802 | 19.655.610 | +20,59 | +5,89 |
Đức | 15.308 | 19.211.354 | +43,05 | +13,10 |
Hoa Kỳ | 12.415 | 14.489.911 | -13,52 | -24,18 |
Đài Loan | 10.264 | 13.459.131 | -2,50 | -18,35 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 9.282 | 11.203.221 | +1,58 | -14,35 |
Nhật Bản | 5.147 | 7.337.637 | +10,36 | -6,61 |
Italia | 5.524 | 6.513.719 | +30,41 | +3,42 |
Tây BanNha | 5.143 | 6.268.409 | +45,45 | +20,19 |
Indonesia | 4.489 | 5.863.501 | -8,33 | -13,92 |
Braxin | 5.085 | 5.564.203 | +27,54 | +1,20 |
Nga | 4.149 | 5.442.458 | +133,22 | +104,47 |
Hà Lan | 3.904 | 4.986.781 | -18,03 | -31,41 |
Pakistan | 2.695 | 3.378.295 | -19,17 | -20,03 |
Pháp | 1.571 | 2.191.674 | +8,42 | -7,54 |
Bỉ | 2.024 | 2.121.189 | -28,81 | -35,49 |
Canada | 1.178 | 1.648.741 | -11,69 | -21,97 |
CH Séc | 1.099 | 1.316.447 | +455,05 | +341,18 |
Áchentina | 926 | 1.146.975 | -13,30 | -28,87 |
Hồng Kông | 800 | 1.003.348 | +25,39 | +1,91 |
Anh | 749 | 985.555 | -17,96 | -28,43 |
Mexico | 604 | 825.945 | -11,05 | -26,70 |
Thụy Điển | 605 | 788.357 | +20,04 | +4,96 |
Phần Lan | 464 | 579.197 | -36,09 | -50,01 |
Singapore | 24 | 28.613 | -27,27 | -40,77 |
Theo Vinanet