tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Xuất khẩu cao su sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2016

  • Cập nhật : 01/08/2016
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2016, cả nước xuất khẩu 444.200 tấn cao su, thu về 551,46 triệu USD (tăng 5,44% về lượng nhưng lại giảm 10,17% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2015). Giá cao su xuất khẩu bình quân 6 tháng đầu năm đạt 1.241 USD/tấn, giảm 15% so cùng kỳ.

Ước tính khối lượng xuất khẩu cao su tháng 7/2016 đạt 120 ngàn tấn với giá trị 153 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu cao su 7 tháng đầu năm đạt 564 ngàn tấn, thu về 705 triệu USD, tăng 8,8% về khối lượng nhưng giảm 7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.

Trung Quốc và Ấn Độ là 2 thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2016, chiếm 63% thị phần. Trong 6 tháng đầu năm, xuất khẩu cao su sang thị trường Trung Quốc đạt 244.053 tấn, tương đương 298,73 triệu USD (tăng 18,72% về lượng nhưng giảm 0,12% về kim ngạch); xuất sang thị trường Ấn Độ đạt 34.947 tấn, tương đương 46,42 triệu tấn (tăng 7,42% về lượng nhưng giảm 6,78% về kim ngạch so với cùng kỳ).

Trong 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cao su tăng mạnh ở các thị trường sau: Nga (tăng 133% về lượng và tăng 104,5% về kim ngạch); C.H Séc (tăng 455% về lượng và tăng 341% về kim ngạch); Tây BanNha (tăng 45,45% về lượng và tăng 20% về kim ngạch).

Ngược lại, xuất khẩu giảm mạnh ở một số thị trường như: Malaysia (giảm 46,52% về lượng và giảm 54,5% về kim ngạch); Phần Lan (giảm 36% về lượng và giảm 50% về kim ngạch); Singapore (giảm 27% về lượng và giảm 40,7% về kim ngạch).

Về nhập khẩu, ước khối lượng nhập khẩu cao su trong tháng 7/2016 đạt 36 ngàn tấn, với giá trị 58 triệu USD, đưa khối lượng nhập khẩu mặt hàng này 7 tháng đầu năm 2016 lên 232 ngàn tấn, trị giá 354 triệu USD, tăng 4,7% về khối lượng nhưng giảm 7,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015.

Bốn thị trường nhập khẩu cao su chủ yếu trong 6 tháng đầu năm 2016 là Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia và Đài Loan, chiếm 56% thị phần. Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu cao su từ các thị trường: Malaixia (+27,4%), Trung Quốc (+28,7%), Indonesia (+5,7%). Giảm mạnh nhập khảu từ các thị trường: Campuchia (giảm 31%) tiếp theo là Nga (giảm 29%). Nhập khẩu từ các thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan cũng giảm lần lượt là 7,2%, 8,8% và 7,7%.

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu cao su 6 tháng đầu năm 2016

 

Thị trường

 

6T/2016

+/- (%) 6T/2016 so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

444.200

551.455.153

+5,44

-10,17

Trung Quốc

244.053

298.730.292

+18,72

-0,12

Ấn Độ

34.947

46.418.260

+7,42

-6,78

Malaysia

36.595

43.515.435

-46,52

-54,47

Hàn Quốc

14.802

19.655.610

+20,59

+5,89

Đức

15.308

19.211.354

+43,05

+13,10

Hoa Kỳ

12.415

14.489.911

-13,52

-24,18

Đài Loan

10.264

13.459.131

-2,50

-18,35

Thổ Nhĩ Kỳ

9.282

11.203.221

+1,58

-14,35

Nhật Bản

5.147

7.337.637

+10,36

-6,61

Italia

5.524

6.513.719

+30,41

+3,42

Tây BanNha

5.143

6.268.409

+45,45

+20,19

Indonesia

4.489

5.863.501

-8,33

-13,92

Braxin

5.085

5.564.203

+27,54

+1,20

Nga

4.149

5.442.458

+133,22

+104,47

Hà Lan

3.904

4.986.781

-18,03

-31,41

Pakistan

2.695

3.378.295

-19,17

-20,03

Pháp

1.571

2.191.674

+8,42

-7,54

Bỉ

2.024

2.121.189

-28,81

-35,49

Canada

1.178

1.648.741

-11,69

-21,97

CH Séc

1.099

1.316.447

+455,05

+341,18

Áchentina

926

1.146.975

-13,30

-28,87

Hồng Kông

800

1.003.348

+25,39

+1,91

Anh

749

985.555

-17,96

-28,43

Mexico

604

825.945

-11,05

-26,70

Thụy Điển

605

788.357

+20,04

+4,96

Phần Lan

464

579.197

-36,09

-50,01

Singapore

24

28.613

-27,27

-40,77


Theo Vinanet

Trở về

Bài cùng chuyên mục