Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 6/2016, Việt Nam đã xuất khẩu sang Ba Lan 299,2 triệu USD, tăng 2,96% so với cùng kỳ năm 2015.
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Brazil
- Cập nhật : 17/07/2016
Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Brazil đạt 500,45 triệu USD, giảm 28,49% so với cùng kỳ năm trước.
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Brazil trong 5 tháng đầu năm 2016 là mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện, trị giá 174,83 triệu USD, giảm 42,43% so với cùng kỳ năm trước.
Brazil là nước giàu tài nguyên, nhiều tiềm năng, quy mô thị trường lớn, có nền công nghiệp phát triển nhất Mỹ La tinh. Một số ngành công nghiệp chủ đạo tại Brazil gồm sản xuất máy bay, ô tô và phụ tùng, máy móc và thiết bị, sắt, thép, thiếc, mía đường và cồn nhiên liệu sinh học etanol, đồ điện gia dụng, giấy, dược phẩm, dệt may, giầy dép, hoá chất, xi măng, da nguyên phụ liệu da, giày.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường Brazil trong 5 tháng đầu năm 2016 là: xuất khẩu hàng thủy sản tăng 114,04%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 132,22%; hàng dệt may tăng 385,65%.
Số liệu sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Brazil 5 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng XK | 5Tháng/2016 | 5Tháng/2015 | +/-(%) |
| Trị giá (USD) | Trị giá (USD) | Trị giá |
Tổng | 500.457.132 | 699.829.842 | -28,49 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 174.839.658 | 303.691.816 | -42,43 |
Giày dép các loại | 56.308.776 | 105.796.375 | -46,78 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 48.096.492 | 20.711.842 | +132,22 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 33.075.282 | 47.907.982 | -30,96 |
Hàng thủy sản | 32.684.486 | 15.270.608 | +114,04 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 21.362.946 | 39.146.534 | -45,43 |
Xơ, sợi dệt các loại | 19.826.517 | 20.476.837 | -3,18 |
Hàng dệt may | 17.529.847 | 3.609.582 | +385,65 |
Nguyên phụ liệu dệt may, da giày | 6.284.088 | 3.243.942 | 93,72 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.450.500 | 10.628.409 | -48,72 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 5.032.333 | 6.127.548 | -17,87 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.615.945 | 6.672.707 | -30,82 |
Cao su | 4.192.227 | 4.406.765 | -4,87 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù | 2.770.139 | 6.102.193 | -54,6 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.444.049 | 4.032.033 | -39,38 |
Sản phẩm từ cao su | 1.101.561 | 1.759.969 | -37,41 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 368.395 | 794.760 | -53,65 |
Sắt thép các loại | 291.730 | 80.735 | +261,34 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu gỗ khác | 106.678 | 73.480 | +45,18 |
Theo Vinanet