Cùng một ngân hàng, có người được thưởng tới nửa năm lương, nhưng có người lại không một đồng nào.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,209.85 | 15,301.66 | 15,441.77 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,079.89 | 15,216.84 | 15,417.73 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,161.74 | 22,317.97 | 22,522.33 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,240.01 | 3,342.42 |
EUR | EURO | 24,368.71 | 24,442.04 | 24,665.85 |
GBP | BRITISH POUND | 31,355.23 | 31,576.26 | 31,865.40 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,828.61 | 2,848.55 | 2,886.15 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 322.89 | 336.45 |
JPY | JAPANESE YEN | 189.28 | 191.19 | 192.94 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.45 | 19.67 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,492.25 | 74,783.49 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,096.42 | 5,163.71 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,498.80 | 2,577.78 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 256.83 | 314.26 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,802.35 | 6,168.13 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,597.84 | 2,663.92 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,381.47 | 15,489.90 | 15,694.39 |
THB | THAI BAHT | 605.45 | 605.45 | 630.86 |
USD | US DOLLAR | 22,385.00 | 22,385.00 | 22,455.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 20/01/2016 14:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,317.52 | 15,409.98 | 15,551.08 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,147.43 | 15,284.99 | 15,486.77 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,109.19 | 22,265.05 | 22,468.93 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,231.58 | 3,333.72 |
EUR | EURO | 24,300.71 | 24,373.83 | 24,597.02 |
GBP | BRITISH POUND | 31,406.55 | 31,627.95 | 31,917.56 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,829.32 | 2,849.26 | 2,886.87 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 324.24 | 337.85 |
JPY | JAPANESE YEN | 188.10 | 190.00 | 191.74 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.52 | 19.74 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,508.43 | 74,800.16 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,091.74 | 5,158.95 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,507.47 | 2,586.73 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 258.62 | 316.44 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,802.56 | 6,168.36 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,597.75 | 2,663.82 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,396.67 | 15,505.21 | 15,709.91 |
THB | THAI BAHT | 605.25 | 605.25 | 630.66 |
USD | US DOLLAR | 22,385.00 | 22,385.00 | 22,455.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 20/01/2016 08:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,339.71 | 15,432.30 | 15,573.61 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 15,268.95 | 15,407.62 | 15,611.03 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,027.90 | 22,183.18 | 22,386.31 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,218.58 | 3,320.31 |
EUR | EURO | 24,211.70 | 24,284.55 | 24,506.92 |
GBP | BRITISH POUND | 31,688.04 | 31,911.42 | 32,203.62 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,833.05 | 2,853.02 | 2,890.68 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 325.10 | 338.75 |
JPY | JAPANESE YEN | 187.46 | 189.35 | 191.09 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.59 | 19.82 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,532.25 | 74,824.74 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,106.91 | 5,174.33 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,493.77 | 2,572.59 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 259.72 | 317.79 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,801.94 | 6,167.70 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,588.46 | 2,654.29 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,412.77 | 15,521.42 | 15,726.33 |
THB | THAI BAHT | 605.58 | 605.58 | 631.00 |
USD | US DOLLAR | 22,385.00 | 22,385.00 | 22,455.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 20/01/2016 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
Cùng một ngân hàng, có người được thưởng tới nửa năm lương, nhưng có người lại không một đồng nào.
NHNN Việt Nam vừa thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 21/1/2016 đến 27/1/2016.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Các tổ chức tín dụng không được dùng “biện pháp kỹ thuật” để lách, vượt trần lãi suất huy động...
Trong năm 2016, VAMC tiếp tục thực hiện mua nợ xấu bằng trái phiếu đặc biệt và triển khai thực hiện mua, bán nợ xấu theo giá thị trường theo phương án được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Lượng người đến ngân hàng suy giảm, các kênh trực tuyến không ngừng được cải thiện và chi phí cho mỗi giao dịch trực tiếp tại chi nhánh ngày càng tăng chính là những yếu tố dẫn đến việc các chi nhánh thực sự phải đóng cửa.
Cho vay trong lĩnh vực bất động sản ở các ngân hàng đang tăng trưởng rất nhanh, trong đó BIDV được đánh giá là hoạt động mạnh nhất với gần 23% dư nợ cho vay là bất động sản trong năm 2014.
BIDVNgân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Năm nay, NHNN sẽ xem xét cho phá sản công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân nếu hoạt động không hiệu quả. Sau đó, NHNN có thể cho phá sản cả những NHTM đang hoạt động yếu kém. Đây chính là cảnh báo cho các ông chủ ngân hàng phải nghiêm túc trong hoạt động.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự