XK tôm Việt Nam quý II/2016 đạt 732,3 triệu USD, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu than đá suy giảm sau ba tháng tăng liên tiếp
- Cập nhật : 05/08/2016
Nếu như hai tháng đầu năm xuất khẩu than đá suy giảm cả lượng và trị giá thì ba tháng liên tiếp sau đó lại tăng trưởng khá mạnh, tăng mạnh nhất là vào tháng 3 với mức tăng 827,4% về lượng và tăng 321,7% về trị giá so với tháng 2.
Tháng 6/2016, xuất khẩu than đá giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 12,4% và 20%, tương ứng 101,7 nghìn tấn, trị giá 11,7 triệu USD – đây là tháng giảm đầu tiên sau 3 tháng liên tiếp tăng trưởng - tính chung từ đầu năm đến hết tháng 6, đã xuất khẩu 347,3 nghìn tấn than đá, trị giá 34,9 triệu USD, giảm 68% về lượng và giảm 70,4% về trị giá so với cùng kỳ, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam.
Nếu như hai tháng đầu năm xuất khẩu than đá suy giảm cả lượng và trị giá thì ba tháng liên tiếp sau đó lại tăng trưởng khá mạnh, tăng mạnh nhất là vào tháng 3 với mức tăng 827,4% về lượng và tăng 321,7% về trị giá so với tháng 2.
Xuất khẩu than đá tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2016
| Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng trước (%) | |
Lượng | Trị giá | |||
Tháng 1 | 30.819 | 2.220.558 | -72,2 | -81,0 |
Tháng 2 | 3.383 | 548.403 | -89,0 | -75,3 |
Tháng 3 | 31.374 | 2.312.882 | +827,4 | +321,7 |
Tháng 4 | 37.417 | 3.705.895 | +19,3 | +60,2 |
Tháng 5 | 116.064 | 14.626.680 | +210,2 | +294,7 |
Tháng 6 | 101.714 | 11.704.302 | -12,4 | -20,0 |
(Nguồn: Số liệu từ TCHQ)
Việt Nam xuất khẩu than đá chủ yếu sang các nước như Nhật Bản, Philppines, Lào, Indonesia, Malaysia, Hàn Quốc…. trong đó Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chủ lực, chiếm 28,6% tổng lượng phân bón xuất khẩu, với 99,3 nghìn tấn, trị giá 10,6 triệu USD, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu than đá sang Nhật Bản trong 6 tháng đầu năm nay lại suy giảm khá mạnh, giảm 68,82% về lượng và giảm 72,35% về trị giá so với cùng kỳ 2015.
Thị trường chủ lực đứng thứ hai là Philippines, với lượng xuất 79 nghìn tấn, trị giá 5,1 triệu USD, tăng 11,9% về lượng nhưng giảm 1,8% về trị giá, kế đến là Lào, đạt 73,7 nghìn tấn, trị giá 30,3 triệu USD, tăng 12,23% về lượng và tăng 306,63% về trị giá – đây cũng là thị trường có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch vượt trội.
Đáng chú ý, xuất khẩu than đá sang thị trường Malaysia, tuy chỉ đạt 42 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh về lượng, tăng 94,37%.
Đặc biệt, so với cùng kỳ năm 2015, xuất khẩu than đá trong thời gian này thiếu vắng thị trường Ấn Độ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu than đá 6 tháng 2016
Thị trường | 6 tháng 2016 | So sánh với cùng kỳ 2015 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 347.391 | 34.981.692 | -68,0 | -70,4 |
Nhật Bản | 99.385 | 10.601.243 | -68,82 | -72,35 |
Philippines | 79.000 | 5.190.000 | 11,90 | -1,80 |
Lào | 73.783 | 30.342.136 | 12,23 | 306,63 |
Indonesia | 42.340 | 4.969.081 | -62,46 | -39,38 |
Malaysia | 42.047 | 5.115.417 | 94,37 | 79,96 |
Hàn Quốc | 25.693 | 2.642.650 | -84,82 | -82,47 |
Đài Loan | 19.787 | 2.199.541 | 58,64 | 33,84 |
Thái Lan | 15.484 | 1.551.372 | -77,63 | -80,45 |
(Vinanet)