Tổng cục Hải quan Trung Quốc đưa ra số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa sơ bộ trong tháng 7/2016.
Nhập khẩu cao su tăng về lượng nhưng kim ngạch suy giảm
- Cập nhật : 08/08/2016
Tính riêng tháng 6/2016, nhập khẩu cao su đạt 35,4 nghìn tấn, trị giá 57 triệu USD, giảm 0,6% về lượng, nhưng tăng 1,5% về trị giá so với cùng kỳ 2015.
Tính riêng tháng 6/2016, nhập khẩu cao su đạt 35,4 nghìn tấn, trị giá 57 triệu USD, giảm 0,6% về lượng, nhưng tăng 1,5% về trị giá so với cùng kỳ 2015.
Nhập khẩu cao su tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2016
| Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng trước (%) | |
Lượng | Trị giá | |||
Tháng 1 | 35.651 | 49.992.850 | -14,0 | -15,1 |
Tháng 2 | 18.245 | 28.982.622 | -48,8 | -42,0 |
Tháng 3 | 39.005 | 55.743.706 | +113,8 | +92,3 |
Tháng 4 | 31.929 | 48.510.855 | -18,1 | -13,0 |
Tháng 5 | 35.703 | 56.253.827 | +11,8 | +16,0 |
Tháng 6 | 35.486 | 57.085.689 | -0,6 | +1,5 |
(Nguồn: Số liệu từ TCHQ)
Qua bảng số liệu trên cho thấy, nếu như hai tháng đầu năm nhập khẩu cao su suy giảm cả về lượng và trị giá, thì sang tháng 3 lại tăng mạnh vượt trội, tăng 113,8% về lượng và tăng 92,3% về trị giá với tháng 2. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng chỉ trở lại vào tháng 5.
Việt Nam nhập khẩu cao su chủ yếu từ thị trường Hàn Quốc, chiếm 20,5% tổng lượng cao su nhập khẩu, đạt 40,1 nghìn tấn, trị giá 61,2 triệu USD, tăng 3,53% về lượng, nhưng giảm 7,15% về trị giá so với cùng kỳ.
Thị trường cung cấp đứng thứ hai sau Hàn Quốc là Nhật Bản, đạt 25,9 nghìn tấn, trị giá 48,3 triệu USD, tăng 6,85% về lượng, nhưng giảm 8,75% về kim ngạch, kế đến là Campuchia với 24,9 nghìn tấn, trijgias 28,5 triệu USD, giảm 15,82% về lượng và giảm 30,54% về trị giá. Ngoài ba thị trường chính kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu cao su từ các thị trường khác như Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, lượng cao su nhập khẩu từ các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm tới 87%, trong đó nhập khẩu từ Canada tăng mạnh nhất, tăng 998,85% về lượng và tăng 357,44% về trị giá, tương ứng với 956 tấn, trị giá 1,3 triệu USD, ngược lại số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 13,3% và nhập từ Pháp giảm mạnh nhất, giảm 53,79% về lượng và giảm 60,57% về trị giá, tương ứng với 1,5 nghìn tấn, trị giá 3,2 triệu USD.
Thống kê bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu cao su 6 tháng 2016
Thị trường | 6 tháng 2016
| So sánh với cùng kỳ 2015 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 195.589 | 296.241.912 | 3,6 | -8,8 |
Hàn Quốc | 40.106 | 61.222.147 | 3,53 | -7,15 |
Nhật Bản | 25.997 | 48.306.422 | 6,85 | -8,75 |
Campuchia | 24.909 | 28.621.719 | -15,82 | -30,54 |
Đài Loan | 18.013 | 27.623.967 | 12,20 | 3,76 |
Thái Lan | 16.853 | 23.923.125 | 2,74 | -7,67 |
Trung Quốc | 11.852 | 24.151.602 | 23,57 | 28,71 |
Malaysia | 8.737 | 8.924.880 | 58,25 | 27,45 |
Indonesia | 5.181 | 8.755.406 | 16,09 | 5,72 |
Nga | 5.169 | 6.995.138 | 0,04 | -28,52 |
Hoa Kỳ | 4.504 | 10.016.823 | 18,18 | 1,92 |
Pháp | 1.575 | 3.274.875 | -53,79 | -60,57 |
Đức | 1.011 | 2.375.121 | 11,10 | 5,00 |
Canada | 956 | 1.358.569 | 998,85 | 357,44 |
Hà Lan | 236 | 564.067 | 35,63 | 16,72 |
Anh | 235 | 584.836 | 51,61 | 31,12 |
Nguồn: VITIC/Vinanet