Nhập khẩu ô tô nguyên chiếc tăng tháng thứ 3 liên tiếp… Trên thị trường, qua khảo sát, giá xe bán đến tay khách hàng cơ bản vẫn ổn định, so với thời điểm trước ngày 1/7/2016.
Xuất khẩu than đá tăng tháng thứ 3 liên tiếp
- Cập nhật : 11/07/2016
Tình hình xuất khẩu than đá tính từ đầu năm đến nay
| Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng trước (%) | |
Lượng | Trị giá | |||
Tháng 1 | 30.819 | 2.220.558 | -72,2 | -81,0 |
Tháng 2 | 3.383 | 548.403 | -89,0 | -75,3 |
Tháng 3 | 31.374 | 2.312.882 | +827,4 | +321,7 |
Tháng 4 | 37.417 | 3.705.895 | +19,3 | +60,2 |
Tháng 5 | 116.064 | 14.626.680 | +210,2 | +294,7 |
Cũng theo số liệu từ TCHQ Việt Nam, 5 tháng 2016, than đá chủ yếu được xuất khẩu sang thị trường Philippin, chiếm 36,1% với lượng xuất 79 nghìn tấn, trị giá 5,1 triệu USD, tăng 11,9% về lượng, nhưng giảm 1,8% về trị giá so với cùng kỳ 2015.
Thị trường xuất khẩu chủ lực đứng thứ hai là Nhật Bản, với 38,7 nghìn tấn, trị giá 7,3 triệu USD, giảm 82,94% về lượng và giảm 73,58% về trị giá. Kế đến là Hàn Quốc, với 25,9 nghìn tấn, trị giá 2,6 triệu USD, so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu mặt hàng than đá sang thị trường này đều suy giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 82,94% và giảm 73,48%.
Ngoài ba thị trường chính kể trên, than đá còn được xuất khẩu sang các nước như: Thía Lan, Indonesia, Đài Loan, Malaysia và Lào.
Nhìn chung, 5 tháng đầu năm nay, xuất khẩu than đá sang các thị trường đều suy giảm cả lượng và trị giá, đặc biệt chỉ có xuất khẩu sang Đài Loan là tăng trưởng cả lượng và trị giá, tăng lần lượt 42,9% và tăng 20,86%, mặc dù lượng xuất chỉ đạt 13,8 nghìn tấn, trị giá 1,5 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu than đá 5 tháng 2016
Thị trường | 5 tháng 2016 | So sánh với cùng kỳ năm 2015 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 218.697 | 23.378.987 | -75,66 | -75,64 |
Philippin | 79.000 | 5.190.000 | 11,90 | -1,80 |
Nhật Bản | 38.793 | 7.398.560 | -82,94 | -73,58 |
Hàn Quốc | 25.903 | 2.667.848 | -84,69 | -82,30 |
Thái Lan | 15.534 | 1.551.372 | -74,88 | -77,83 |
Indonesia | 14.900 | 1.444.200 | -86,79 | -82,38 |
Đài Loan | 13.894 | 1.580.776 | 42,90 | 20,86 |
Malaysia | 10.299 | 980.498 | -43,20 | -59,57 |
Lào | 3.803 | 341.659 | -93,32 | -94,77 |
Nguồn: VITIC/Vinanet