Trong 6 tháng đầu năm 2016, tổng kim ngạch XK mực, bạch tuộc của cả nước đạt 179,35 triệu USD, giảm 9,7% so với cùng kỳ năm 2015.
Nhập khẩu đậu tương nửa đầu năm 2016 giảm cả lượng và trị giá
- Cập nhật : 04/08/2016
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm, nhập khẩu đậu tương biến động tăng/giảm, nếu như hai tháng đầu năm suy giảm thì ngược lại hai tháng kế tiếp lại tăng trưởng, đặc biệt tháng 3/2016 là tháng có lượng và trị giá nhập khẩu tăng mạnh đột biến, tăng 442,2% về lượng và tăng 407,8% về trị giá so với tháng 2. Tuy nhiên, tháng 5/2016 nhập khẩu mặt hàng này giảm 26,3% về lượng và giảm 24,2% về giá so với tháng trước, nhưng sang tháng 6 nhập khẩu đậu tương lại tăng có tốc độ tăng trưởng tương đối tăng 49,8% về lượng và tăng 62,1% về trị giá – đây cũng là tháng có tốc độ tăng mạnh kể từ đầu năm đến tháng 6.
Nhập khẩu đậu tương từ đầu năm đến tháng 6/2016
| Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng trước (%) | |
Lượng | Trị giá | |||
Tháng 1 | 173.149 | 69.886.120 | -1,8 | -3,6 |
Tháng 2 | 23.128 | 9.761.780 | -86,6 | -86,0 |
Tháng 3 | 125.408 | 49.577.710 | +442,2 | +407,9 |
Tháng 4 | 155.910 | 60.160.001 | +24,3 | +21,3 |
Tháng 5 | 114.959 | 45.584.542 | -26,3 | -24,2 |
Tháng 6 | 172.242 | 73.909.311 | +49,8 | +62,1 |
(Nguồn: Số liệu từ TCHQ)
Việt Nam nhập khẩu đậu tương chủ yếu từ các thị trường như Hoa Kỳ, Braxin và Canada, trong đó Hoa Kỳ là thị trường cung cấp chính, chiếm 48,3% tổng lượng đậu tương nhập khẩu, với 369,3 nghìn tấn, trị giá 148,4 triệu USD, giảm 36,26% về lượng và giảm 46,92% về trị giá và đây cũng là thị trường có tốc độ suy giảm mạnh nhất.
Đứng thứ hai sau Hoa Kỳ là Braxin, tuy nhiên trong nửa đầu năm nay nhập khẩu đậu tương từ thị trường này có mức trưởng dương, tăng 22,81% về lượng và tăng 17,58% về trị giá, đạt 264,9 nghìn tấn, trị giá 105,2 triệu USD.
Cuối cùng là thị trường Canada, với lượng nhập 34,5 nghìn tấn, trị giá 16,3 triệu USD, giảm 16,45% về lượng và giảm 27,88% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu đậu tương 6 tháng 2016
Thị trường | 6 tháng 2016 | So sánh với cùng kỳ 2015 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 764.497 | 308.893.120 | -11,5 | -23,7 |
Hoa Kỳ | 369.364 | 148.424.402 | -36,26 | -46,92 |
Braxin | 264.955 | 105.249.220 | 22,81 | 17,58 |
Canada | 34.585 | 16.387.643 | -16,45 | -27,88 |
Nguồn: VITIC/Vinanet