Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả trong 6 tháng đầu năm ước đạt 1,16 tỷ USD, tăng 31,22% so với cùng kỳ năm 2015. Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ rau quả Việt Nam nhiều nhất, đạt 803,8 triệu USD, tăng gần 218% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm tới 69,5% tổng lượng rau quả xuất khẩu của cả nước.
Nhập khẩu dầu thực vật, kim ngạch suy giảm
- Cập nhật : 02/08/2016
Kim ngạch nhập khẩu dầu thực vật từ đầu năm
ĐVT: USD
| Kim ngạch (USD) | So với tháng trước (%) |
Tháng 1 | 39.985.124 | -46,9 |
Tháng 2 | 42.916.302 | +7,3 |
Tháng 3 | 53.475.109 | +24,6 |
Tháng 4 | 53.519.900 | +0,1 |
Tháng 5 | 61.581.155 | +15,1 |
Tháng 6 | 51.705.197 | -16,0 |
(Nguồn: Số liệu từ TCHQ)
Việt Nam nhập khẩu dầu thực vật chủ yếu từ các thị trường như Malaysia, Indonesia, Chile, Trung Quốc… trong đó Malaysia là thị trường cung cấp chính mặt hàng này cho Việt Nam, chiếm 64,8% tổng kim ngạch, với 196,9 triệu USD, nhưng giảm 12,24% so với cùng kỳ 2015. Đứng thứ hai về kim ngạch là Indonesia, đạt 67,4 triệu USD, tăng 339,06%, kế đến là Chile đạt 6,1 triệu USD, tăng 7,81%...
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay nhập khẩu dầu thực vật tăng trưởng ở hầu khắp các thị trường, số thị trường này chiếm 63,6%, trong đó nhập khẩu từ Thái Lan tăng mạnh vượt trội, tăng 433,57%, ngược lại số thị trường với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 36,6% và nhập từ Achentina giảm mạnh nhất, giảm 95,54%.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu dầu mỡ động thực vật 6 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường | 6 tháng 2016 | 6 tháng 2015 | So sánh cùng kỳ năm 2015 (%) |
Tổng cộng | 303.906.854 | 322.175.395 | -5,67 |
Malaysia | 196.974.104 | 224.455.622 | -12,24 |
Indonesia | 67.480.307 | 15.369.370 | 339,06 |
Chile | 6.139.555 | 5.694.893 | 7,81 |
Trung Quốc | 5.043.116 | 3.402.793 | 48,21 |
Hoa Kỳ | 3.871.195 | 3.510.883 | 10,26 |
Thái Lan | 3.742.368 | 701.389 | 433,57 |
Hàn Quốc | 2.555.921 | 2.233.813 | 14,42 |
Achentina | 2.140.211 | 47.953.105 | -95,54 |
Australia | 2.131.060 | 2.180.238 | -2,26 |
Ấn Độ | 1.166.848 | 3.760.497 | -68,97 |
Singapore | 865.109 | 771.237 | 12,17 |
Nguồn: VITIC/Vinanet