Nếu như hai tháng đầu năm xuất khẩu than đá suy giảm cả lượng và trị giá thì ba tháng liên tiếp sau đó lại tăng trưởng khá mạnh, tăng mạnh nhất là vào tháng 3 với mức tăng 827,4% về lượng và tăng 321,7% về trị giá so với tháng 2.
Kim ngạch nhập khẩu vải suy giảm sau 3 tháng tăng liên tiếp
- Cập nhật : 03/08/2016
Kim ngạch nhập khẩu từ đầu năm đến hết tháng 6/2016
ĐVT: USD
| Kim ngạch (USD) | So với tháng trước (%) |
Tháng 1 | 765.035.890 | -13,6 |
Tháng 2 | 525.445.265 | -31,3 |
Tháng 3 | 828.287.823 | +57,6 |
Tháng 4 | 994.763.645 | +20,1 |
Tháng 5 | 1.025.294.237 | +3,1 |
Tháng 6 | 416.332.315 | -18,1 |
Nguồn: TCHQ
Trung Quốc là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất trong nửa đầu năm nay, chiếm 52% tổng kim ngạch, đạt 2,6 tỷ USD, tăng 3,99% so với cùng kỳ. Thị trường nhập lớn đứng thứ hai là Hàn QUốc, đạt 910,1 triệu USD, tăng 2,23%, kế đến là Đài Loan, tuy nhiên tốc độ vải nhập khẩu từ thị trường này lại suy giảm, giảm 5,36%, tương ứng với 736,7 triệu USD…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu vải từ các thị trường đều với tốc độ suy giảm, số thị trường này chiếm gần 53%, trong đó nhập từ Philippines giảm mạnh nhất, giảm 43,97%, với 343,4 nghìn USD, ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 47,3% và nhập từ Bỉ tăng mạnh nhất, tăng 52,71%, đạt 1,6 triệu USD.
Số liệu thống kê sơ bộ TCHQ về thị trường nhập khẩu vải các loại 6 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường | 6 tháng 2016 | So sánh với cùng kỳ 2015 (%) |
Tổng cộng | 5.056.279.815 | 1,50 |
Trung Quốc | 2.630.770.501 | 3,99 |
Hàn Quốc | 910.136.376 | 2,23 |
Đài Loan | 736.758.280 | -5,36 |
Nhật Bản | 299.343.738 | 10,17 |
Hong Kong | 111.989.337 | -14,57 |
Thái Lan | 95.874.937 | -10,74 |
Ấn Độ | 34.958.949 | 21,29 |
Italia | 31.166.567 | -6,79 |
Indonesia | 29.307.514 | -18,50 |
Malaysia | 24.836.694 | -3,50 |
Đức | 17.800.145 | -11,76 |
Pakistan | 17.394.655 | -16,79 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 17.260.138 | -12,92 |
Hoa Kỳ | 15.136.438 | -3,14 |
Pháp | 3.899.943 | 0,52 |
Bỉ | 1.683.208 | 52,71 |
Singapore | 1.488.964 | 24,80 |
Thụy Sỹ | 605.912 | 30,35 |
Philippines | 343.481 | -43,97 |
Nguồn: VITIC