Chiếm 63,5% tỷ trọng, Trung Quốc đã trở thành nguồn cung chủ lực nhóm hàng nguyên phụ liệu dược phẩm cho Việt Nam tính đến hết tháng 8/2018.
Achentina đối tác quan trọng của Việt Nam tại khu vực Mỹ Latinh
- Cập nhật : 14/08/2018
Achentina hiện là một trong những đối tác quan trọng nhất của Việt Nam tại khu vực Mỹ Latinh. Năm 2015, kim ngạch thương mại giữa hai nước đạt 2,3 tỷ USD, con số này tăng lên 2,9 tỷ USD năm 2016. Năm 2017, trao đổi thương mại Việt Nam – Achentina đạt khoảng 3,5 tỷ USD.
Việt Nam hiện là bạn hàng thương mại lớn thứ sáu của Achentina. Tính đến hết tháng 7/2018 Việt Nam đã xuất sang Achentina 275,7 triệu USD, tăng 49,43% so với cùng kỳ 2017, tính riêng tháng 7/2018 kim ngạch đạt 31,4 triệu USD, giảm 24,79% so với tháng 6/2018 và giảm 19,33% so với tháng 7/2017.
Giày dép các loại là mặt hàng chính Việt Nam xuất sang Achentina, chiếm 22,4% tỷ trọng đạt 61,9 triệu USD, tăng 49,43% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 7/2018 chỉ có 6 triệu USD, giảm 50,22% so với tháng 6/2018 nhưng tăng 6,17% so với tháng 7/2017.
Mặt hàng chủ lực đứng thứ hai nguyên phụ liệu dệt may da giày đạt 3,1 triệu USD, giảm 40,12% so với tháng 6/2018 và giảm 4,81% so với tháng 7/2017, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 7/2018 đạt 28,1 triệu USD, giảm 7,43% so với cùng kỳ.
Ngoài hai mặt hàng chủ lực kể trên, Achentina còn nhập từ Việt Nam các mặt hàng như dệt may, cao su, vải mành vải kỹ thuật. Đặc biệt, Achentina tăng nhập khẩu nhóm hàng sản phẩm gốm sứ từ Việt Nam, tuy kim ngạch chỉ đạt 947,1 nghìn USD nhưng so với cùng kỳ tăng gấp 2,03 lần (tức tăng 103,99%), tính riêng tháng 7/2018 đạt 177,8 nghìn USD, tăng 84,33% so với tháng 6/2018 và tăng gấp 3,02 lần so với tháng 7/2017.
Ngược lại, Achentina là nhà cung cấp nông sản, thực phẩm lớn thứ hai vào Việt Nam, chiếm 11%. Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Achentina đậu tương, dầu ăn, ngô, lúa mỳ và dược phẩm.
Hàng hóa xuất khẩu sang Achentina 7 tháng năm 2018
Mặt hàng | T7/2018 (USD) | +/- so với tháng T6/2018 (%)* | 7T/2018 (USD) | +/- so với cùng kỳ 2017 (%)* |
Tổng | 31.413.174 | -24,79 | 275.711.599 | 10,98 |
Giày dép các loại | 6.043.831 | -50,22 | 61.947.722 | 49,43 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.194.179 | -40,12 | 28.173.672 | -7,43 |
Hàng dệt, may | 1.247.002 | -27,85 | 11.972.366 | 2,63 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 995.420 | 21,81 | 5.131.954 | 19,38 |
Cao su | 202.289 | -20,09 | 1.582.226 | -36,88 |
Sản phẩm gốm, sứ | 177.876 | 84,33 | 947.185 | 103,99 |
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Theo Vinanet.vn