Trong tháng 8, tổng tài sản của hệ thống các TCTD đã tăng thêm 87.373 tỷ đồng, tương đương tăng 1,31% so với tháng 7.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,019.97 | 16,116.67 | 16,267.93 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,937.26 | 17,091.08 | 17,320.63 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,132.20 | 23,295.27 | 23,513.90 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,369.76 | 3,477.05 |
EUR | EURO | 25,336.46 | 25,412.70 | 25,651.20 |
GBP | BRITISH POUND | 33,771.67 | 34,009.74 | 34,328.93 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,846.60 | 2,866.67 | 2,905.17 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 336.77 | 350.98 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.21 | 186.07 | 187.81 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.46 | 19.60 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,985.43 | 75,309.29 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,318.82 | 5,390.25 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,710.92 | 2,797.23 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 344.37 | 394.65 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,787.49 | 6,153.73 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,720.26 | 2,790.08 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,888.50 | 16,000.50 | 16,215.41 |
THB | THAI BAHT | 617.41 | 617.41 | 643.47 |
USD | US DOLLAR | 22,330.00 | 22,330.00 | 22,410.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 14/10/2015 15:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,037.56 | 16,134.37 | 16,278.49 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,961.05 | 17,115.09 | 17,337.18 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,115.54 | 23,278.49 | 23,486.43 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,367.29 | 3,472.95 |
EUR | EURO | 25,315.11 | 25,391.28 | 25,618.09 |
GBP | BRITISH POUND | 33,845.40 | 34,083.99 | 34,388.45 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,851.70 | 2,871.80 | 2,909.07 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.24 | 351.32 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.52 | 186.38 | 188.05 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.43 | 19.57 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,091.83 | 75,385.25 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,328.34 | 5,397.48 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,715.74 | 2,800.95 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 346.68 | 397.11 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,799.70 | 6,163.95 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,721.41 | 2,790.01 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,854.14 | 15,965.90 | 16,173.08 |
THB | THAI BAHT | 616.95 | 616.95 | 642.70 |
USD | US DOLLAR | 22,360.00 | 22,360.00 | 22,440.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 14/10/2015 13:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,994.21 | 16,090.75 | 16,241.70 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,957.94 | 17,111.95 | 17,341.72 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,143.44 | 23,306.59 | 23,525.24 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,369.99 | 3,477.28 |
EUR | EURO | 25,337.72 | 25,413.96 | 25,652.38 |
GBP | BRITISH POUND | 33,809.15 | 34,047.48 | 34,366.90 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,854.25 | 2,874.37 | 2,912.96 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.32 | 351.56 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.77 | 186.64 | 188.39 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.37 | 19.51 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,157.12 | 75,486.17 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,333.10 | 5,404.70 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,710.39 | 2,796.68 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 344.89 | 395.24 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,804.88 | 6,172.20 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,721.96 | 2,791.82 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,824.03 | 15,935.58 | 16,149.55 |
THB | THAI BAHT | 616.29 | 616.29 | 642.30 |
USD | US DOLLAR | 22,380.00 | 22,380.00 | 22,460.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 14/10/2015 10:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,004.31 | 16,100.92 | 16,244.74 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,945.42 | 17,099.31 | 17,321.20 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,122.79 | 23,285.79 | 23,493.79 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,368.68 | 3,474.38 |
EUR | EURO | 25,330.67 | 25,406.89 | 25,633.84 |
GBP | BRITISH POUND | 33,790.04 | 34,028.24 | 34,332.20 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,851.70 | 2,871.80 | 2,909.07 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.12 | 351.19 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.63 | 186.49 | 188.16 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.38 | 19.52 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,140.30 | 75,435.24 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,328.34 | 5,397.48 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,710.46 | 2,795.51 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 344.59 | 394.71 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,799.70 | 6,163.95 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,720.71 | 2,789.28 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,808.78 | 15,920.22 | 16,126.80 |
THB | THAI BAHT | 616.77 | 616.77 | 642.52 |
USD | US DOLLAR | 22,360.00 | 22,360.00 | 22,440.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 14/10/2015 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,163.91 | 16,261.48 | 16,406.74 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,901.27 | 17,054.76 | 17,276.07 |
CHF | SWISS FRANCE | 23,057.78 | 23,220.32 | 23,427.74 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,364.52 | 3,470.09 |
EUR | EURO | 25,297.32 | 25,373.44 | 25,600.09 |
GBP | BRITISH POUND | 33,765.68 | 34,003.71 | 34,307.45 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,851.70 | 2,871.80 | 2,909.07 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.43 | 351.52 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.59 | 186.45 | 188.11 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.42 | 19.56 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,067.62 | 75,360.28 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,328.34 | 5,397.48 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,724.46 | 2,809.94 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 348.31 | 398.98 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,798.62 | 6,162.80 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,725.40 | 2,794.10 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,774.93 | 15,886.13 | 16,092.27 |
THB | THAI BAHT | 617.29 | 617.29 | 643.06 |
USD | US DOLLAR | 22,360.00 | 22,360.00 | 22,440.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 14/10/2015 00:03 và chỉ mang tính chất tham khảo
Trong tháng 8, tổng tài sản của hệ thống các TCTD đã tăng thêm 87.373 tỷ đồng, tương đương tăng 1,31% so với tháng 7.
Cân đối NSNN đã rất căng thẳng khi tốc độ tăng thu chỉ ở mức 6,1%, tốc độ tăng chi 8,6%, riêng chi đầu tu phát triển tăng 16,4%, chi thường xuyên tăng 6%. Trong khi ngân sách nhà nước còn nợ nhiều khoản chi chưa có nguồn thanh toán.
Theo chuyên gia kinh tế-TS Nguyễn Minh Phong, nếu cho vay tiêu dùng phát triển lành mạnh, chính nó sẽ hạn chế nạn cho vay nặng lãi, “tín dụng đen”.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Xu hướng không dùng tiền mặt trong tương lai là tất yếu vì thế các ngân hàng đang khá đau đầu về vấn đề đưa thẻ vào đời sống, giảm thiểu được số tài khoản ảo do chạy đua số lượng và chiến lược áp chỉ tiêu nhân viên.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Trong điều kiện vốn ngân sách eo hẹp, việc xã hội hóa, trong đó có chuyển nhượng hạ tầng là một lối thoát để phát triển hạ tầng giao thông.
“Người vay ở Việt Nam khác thế giới, có xu hướng xù nợ, tâm lý xù nợ rất cao. Rất nhiều con nợ lấy lý do đi chữa bệnh, khóa cửa thế là đành chịu…”
Theo dự báo của công ty chứng khoán Bảo Việt, CPI bình quân năm 2015 sẽ chỉ tăng quanh mức 1%. Trong khi đó, VCBS cho rằng, lạm phát cả năm 2015 cũng sẽ dưới 1,5%.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự