Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank

Cập nhật lúc 01:33:30 PM 13/06/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 33.990 | 34.240 |
Vàng SJC 10L | 33.990 | 34.240 |
Vàng SJC 1L | 33.990 | 34.240 |
Vàng SJC 5c | 33.990 | 34.260 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 33.990 | 34.270 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 33.990 | 34.240 |
Vàng nữ trang 99,99% | 33.640 | 34.240 |
Vàng nữ trang 99% | 33.301 | 33.901 |
Vàng nữ trang 75% | 24.633 | 25.833 |
Vàng nữ trang 58,3% | 18.914 | 20.114 |
Vàng nữ trang 41,7% | 13.230 | 14.430 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 33.990 | 34.260 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 33.990 | 34.260 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 33.980 | 34.260 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 33.990 | 34.260 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 33.980 | 34.260 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 33.960 | 34.270 |
Huế | ||
Vàng SJC | 33.990 | 34.260 |
Cập nhật lúc 09:40:30 AM 13/06/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 33.840 | 34.080 |
Vàng SJC 10L | 33.840 | 34.080 |
Vàng SJC 1L | 33.840 | 34.080 |
Vàng SJC 5c | 33.840 | 34.100 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 33.840 | 34.110 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 33.830 | 34.080 |
Vàng nữ trang 99,99% | 33.480 | 34.080 |
Vàng nữ trang 99% | 33.143 | 33.743 |
Vàng nữ trang 75% | 24.513 | 25.713 |
Vàng nữ trang 58,3% | 18.821 | 20.021 |
Vàng nữ trang 41,7% | 13.163 | 14.363 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 33.840 | 34.100 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 33.840 | 34.100 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 33.830 | 34.100 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 33.840 | 34.100 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 33.830 | 34.100 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 33.810 | 34.110 |
Huế | ||
Vàng SJC | 33.840 | 34.100 |
Cập nhật lúc 08:13:08 AM 13/06/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 33.830 | 34.070 |
Vàng SJC 10L | 33.830 | 34.070 |
Vàng SJC 1L | 33.830 | 34.070 |
Vàng SJC 5c | 33.830 | 34.090 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 33.830 | 34.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 33.800 | 34.070 |
Vàng nữ trang 99,99% | 33.470 | 34.070 |
Vàng nữ trang 99% | 33.133 | 33.733 |
Vàng nữ trang 75% | 24.505 | 25.705 |
Vàng nữ trang 58,3% | 18.815 | 20.015 |
Vàng nữ trang 41,7% | 13.159 | 14.359 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 33.830 | 34.090 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 33.830 | 34.090 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 33.820 | 34.090 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 33.830 | 34.090 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 33.820 | 34.090 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 33.800 | 34.100 |
Huế | ||
Vàng SJC | 33.830 | 34.090 |
Cập nhật lúc 00:02:54 AM 13/06/2016 | ||
Đơn vị tính: ngàn đồng/lượng | ||
Loại | Mua | Bán |
Hồ Chí Minh | ||
Vàng SJC 1 Kg | 33.810 | 34.060 |
Vàng SJC 10L | 33.810 | 34.060 |
Vàng SJC 1L | 33.810 | 34.060 |
Vàng SJC 5c | 33.810 | 34.080 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 33.810 | 34.090 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c | 33.780 | 34.060 |
Vàng nữ trang 99,99% | 33.460 | 34.060 |
Vàng nữ trang 99% | 33.123 | 33.723 |
Vàng nữ trang 75% | 24.498 | 25.698 |
Vàng nữ trang 58,3% | 18.809 | 20.009 |
Vàng nữ trang 41,7% | 13.154 | 14.354 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 33.810 | 34.080 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 33.810 | 34.080 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC | 33.800 | 34.080 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC | 33.810 | 34.080 |
Buôn Ma Thuột | ||
Vàng SJC | 33.800 | 34.080 |
Bình Phước | ||
Vàng SJC | 33.780 | 34.090 |
Huế | ||
Vàng SJC | 33.810 | 34.080 |
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Hệ số an toàn vốn ngân hàng thương mại nhà nước giảm từ mức 10,8% năm 2011 xuống mức 9,4% hiện nay – gần chạm ngưỡng tối thiểu 9% theo quy định của NHNN, thấp hơn mức bình quân của ASEAN là 10,3%.
Theo BIDV, tổng dư nợ tín dụng hệ thống ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế lên tới 4,66 triệu tỷ đồng, bằng 111% GDP. Trong khi đó, nhóm 4 ngân hàng Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank chiếm tới 45% tổng tài sản, 50,2% tổng dư nợ tín dụng và 46,3% nguồn vốn huy động của toàn hệ thống.
Tính đến nay, trên địa bàn TP. Đà Nẵng có 9 dự án đầu tư trực tiếp từ Vương quốc Anh với tổng vốn đầu tư khoảng 1,6 triệu USD. Nhà đầu tư đến từ xứ sở xương mù đầu tư vào địa phương chủ yếu trên một số lĩnh vực như đào tạo tiếng Anh, công nghệ thông tin, xuất nhập khẩu…
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Suốt bao năm qua các nguyên nhân làm chậm tiến độ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vẫn là những vướng mắc về thể chế, pháp lý, thiếu vốn đối ứng, trình độ năng lực thẩm định kém và tắc nghẽn trong giải phóng mặt bằng.
Theo Cục đầu tư nước ngoài (fia.mpi.gov.vn), trong 4 tháng đầu năm nay, Hồng Kông đã đầu tư 34 dự án mới (vốn đăng ký cấp mới là 195,63 triệu USD) và có 21 lượt tăng vốn (vốn đăng ký tăng thêm là 160,7 triệu USD), tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn đạt 356,3 triệu USD, đứng thứ 6 trong 50 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư FDI tại Việt Nam.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự