Tuy là nhóm hàng chỉ xếp thứ 24 trong bảng xếp loại, nhưng 6 tháng đầu năm 2018 xuất khẩu dây điện và dây cáp điện sang thị trường Anh tăng đột biến, gấp 4,3 lần so với cùng kỳ 2017.
Tháng 6/2018, xuất khẩu phân bón giảm cả lượng và trị giá
- Cập nhật : 20/07/2018
Nếu như tháng 5/2018 xuất khẩu phân bón của cả nước đã lấy lại đà tăng trưởng, thì nay sang tháng 6 giảm trở lại, giảm 33,3% về lượng và 33,3% trị giá so với tháng trước tương ứng với 65,4 nghìn tấn; 21,1 triệu USD.
Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 6, cả nước đã xuất khẩu 477,3 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 153,3 triệu USD, tăng 5,2% ề lượng và 22,5% trị giá so với cùng kỳ 2017.
Phân bón của Việt Nam đã góp mặt tại hơn 7 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong 5 tháng đầu năm 2018, Campuchia là thị trường chủ lực, chiếm 35% tổng lượng phân bón xuất khẩu, đạt 144,3 nghìn tấn, trị giá 49,4 triệu USD, tăng 30,73% về lượng và tăng 37,91% về trị giá so với cùng kỳ. Thị trường đứng thứ hai là Malaysia đạt 71,9 nghìn tấn, trị giá 14,4 triệu USD, tăng 27,69% về lượng và tăng 40,56% về trị giá, kế đến là Philippines đạt 21,7 nghìn tấn, trị giá 9,3 triệu USD, tăng 96,12% về lượng và 138,48% trị giá – đây cũng là thị trường có tốc độ tăng mạnh vượt trội so với các thị trường khác.
Đối với thị trường Lào, tốc độ xuất khẩu đều sụt giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 30,19% và 4,55%, tương ứng với 21,7 nghìn tấn, trị giá 8,1 triệu USD.
Nhìn chung, lượng phân bón xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm nay sang các quốc gia và vùng lãnh thổ đều suy giảm số này chiếm 55,5%, trong đó xuất sang thị trường Angola giảm mạnh nhất 91,02% về lượng và 80,28% trị giá, tương ứng với 36 tấn, 38,2 nghìn USD. Ngược lại thị trường với lượng xuất tăng trưởng chỉ chiếm 44,4%.
Bên cạnh thị trường Philippines có tốc độ tăng mạnh, thì xuất sang thị trường Đài Loan cũng tăng khá, tăng 89,3% về lượng và 87,45% trị giá, tuy chỉ đạt 1,4 nghìn tấn; 411 nghìn USD.
Thị trường xuất khẩu phân bón 5 tháng đầu năm 2018
Thị trường | 5T/2018 | +/- so với cùng kỳ 2017 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Campuchia | 144.373 | 49.403.556 | 30,73 | 37,91 |
Malaysia | 71.963 | 14.487.736 | 27,69 | 40,56 |
Philippines | 28.428 | 9.373.802 | 96,12 | 138,48 |
Lào | 21.766 | 8.180.420 | -30,19 | -4,55 |
Hàn Quốc | 18.656 | 6.302.097 | -40,03 | 1,07 |
Thái Lan | 5.668 | 1.671.448 | -35,85 | -35,85 |
Nhật Bản | 2.022 | 473.737 | -24,3 | -12,99 |
Đài Loan | 1.450 | 411.079 | 89,3 | 87,45 |
Angola | 36 | 38.225 | -91,02 | -80,28 |
(Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Theo Vinanet.vn