4 tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước đạt gần 1,86 tỷ USD, tăng 6,9% so với cùng kỳ năm 2018.
Những nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ Mỹ 4 tháng đầu năm 2019
- Cập nhật : 20/06/2019
4 tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ đạt 4,4 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa xuất xứ từ thị trường Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 4/2019 tăng 15,2% về kim ngạch so với tháng 3/2019 và cũng tăng rất mạnh 64,1% so với tháng 4/2018, đạt 1,36 tỷ USD.
Tính chung cả 4 tháng đầu năm 2019, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ đạt 4,4 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng máy vi tính, điện tử luôn luôn dẫn đầu trong số tất cả các nhóm hàng nhập khẩu từ Mỹ, chiếm 30,7% trong tổng kim ngạch, đạt 1,35 tỷ USD, tăng 38,3% so với cùng kỳ năm 2018.
Nhóm hàng bông nhập khẩu từ Mỹ đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 587,01 triệu USD, chiếm 13,3%, tăng 20,8% so với cùng kỳ; sau đó là nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm 7,3%, đạt 319,77 triệu USD, tăng 11,4%; thức ăn gia súc và nguyên liệu chiếm 5,6%, đạt 248,65 triệu USD, tăng 25,5%; chất dẻo nguyên liệu chiếm 5,5%, đạt 240,95 triệu USD, tăng 172,2%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 173,4 triệu USD, chiếm 3,9%, tăng 45,9%.
Xét về mức tăng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Mỹ vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước thì thấy phần lớn các nhóm hàng đều tăng; trong đó các nhóm hàng tăng mạnh gồm có: Phế liệu sắt thép tăng 172,2%, đạt 84,66 triệu USD; ô tô nguyên chiếc tăng 737,6%, đạt 20,19 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 125,6%, đạt 5,89 triệu USD; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 93%, đạt 3,11 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 67,7%, đạt 2,9 triệu USD.
Ngược lại, các nhóm hàng nhập khẩu sụt giảm mạnh gồm có: Lúa mì giảm 64,3%, đạt 8,68 triệu USD; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 63,2%, đạt 1,74 triệu USD; phân bón các loại giảm 58,5%, đạt 2 triệu USD.
Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ 4 tháng đầu năm 2019
ĐVT: USD
Nhóm hàng | T4/2019 | +/- so tháng T3/2019(%)* | +/- so tháng T4/2018(%)* | 4T/2019 | +/- so với cùng kỳ năm trước (%)* |
Tổng kim ngạch NK | 1.363.320.562 | 15,19 | 64,11 | 4.404.146.819 | 25,37 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 409.087.117 | 4,16 | 131,03 | 1.350.136.178 | 38,32 |
Bông các loại | 188.626.035 | -0,78 | 30,44 | 587.010.629 | 20,81 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 89.426.556 | 5,16 | 22,22 | 319.768.822 | 11,42 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 54.602.078 | 18,5 | 5,83 | 248.650.508 | 25,51 |
Chất dẻo nguyên liệu | 55.485.764 | -11,32 | 119,6 | 240.946.281 | 172,19 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 44.291.257 | -13,51 | 69,07 | 173.402.857 | 45,93 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 53.322.479 | 53,82 | 225,88 | 133.900.459 | 33,51 |
Sản phẩm hóa chất | 27.453.476 | -3,67 | 7,35 | 114.887.277 | 24,91 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 26.326.251 | -22,94 | 25,99 | 102.983.457 | 15,37 |
Đậu tương | 9.618.124 | -41,69 | -7,71 | 96.208.300 | -39,08 |
Phế liệu sắt thép | 47.527.611 | 130,89 | 148,92 | 84.663.083 | 172,2 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 23.938.587 | -3,64 | 50,26 | 82.488.790 | 52,84 |
Hàng rau quả | 18.069.245 | 28,33 | 176,58 | 71.149.348 | 56,54 |
Hóa chất | 11.447.319 | -32,19 | -36,8 | 57.381.716 | 19,05 |
Dược phẩm | 8.635.131 | -20,74 | -16,66 | 53.992.709 | 58,79 |
Sữa và sản phẩm sữa | 20.811.827 | 71,56 | 227,15 | 39.702.264 | 5,63 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.314.470 | -8,65 | -11,13 | 37.199.759 | -4,04 |
Hàng thủy sản | 10.889.129 | 132,72 | 91,23 | 26.160.515 | 60,32 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.300.591 | -34,33 | -15,11 | 22.369.312 | -20,44 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.307.579 | 4,45 | 60,51 | 21.433.106 | 31,64 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 6.143.349 | 502,15 | 1,306,18 | 20.191.936 | 737,63 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 5.358.187 | 58,39 | 31,97 | 16.974.148 | 12,78 |
Cao su | 3.190.248 | -20,83 | -14,58 | 11.749.486 | 5,97 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.379.212 | 25,64 | 18,56 | 8.918.701 | -17,8 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 5.731.988 | 152,11 | 102,83 | 8.895.590 | 37,3 |
Lúa mì | 8.496.829 | 8,729,34 | 24,03 | 8.684.822 | -64,32 |
Vải các loại | 2.195.805 | -15,15 | -2,36 | 8.545.535 | 7,6 |
Giấy các loại | 2.063.399 | -16,41 | 57,14 | 8.449.709 | 58,96 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.579.723 | -16,13 | -19,43 | 7.765.307 | -4,03 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 3.011.109 | 54,7 | 65,23 | 6.923.025 | -32,6 |
Sản phẩm từ cao su | 1.527.529 | -17,13 | 14,33 | 6.024.616 | 17,83 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.353.926 | 92,5 | 81,95 | 5.891.729 | 125,6 |
Sắt thép các loại | 1.834.467 | 140,32 | 39,22 | 5.583.284 | 34,3 |
Kim loại thường khác | 1.346.705 | 8,4 | 2,41 | 4.398.868 | 0,68 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 975.090 | 2,82 | 31,8 | 3.612.850 | -16,98 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.050.452 | 11,2 | -24,19 | 3.235.548 | -43,74 |
Sản phẩm từ giấy | 784.688 | -15,49 | -5,35 | 3.119.025 | -4,55 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.138.512 | 34,91 | 234,99 | 3.113.955 | 93 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 926.858 | 52,25 | 158,05 | 2.904.471 | 67,7 |
Phân bón các loại | 440.712 | -48,46 | 12,66 | 2.003.782 | -58,54 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 407.345 | 9,24 | -64,82 | 1.740.655 | -63,19 |
Dầu mỡ động, thực vật | 491.875 | 82 | 56,45 | 1.724.863 | -22,92 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 234.283 | 137,42 | -39,4 | 1.617.755 | -13,06 |
(*Tính toán từ số liệu của TCHQ)
Theo Vinanet.vn