Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,961.19 | 16,057.54 | 16,215.72 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,820.26 | 16,973.02 | 17,208.92 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,682.42 | 22,842.32 | 23,067.34 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,301.10 | 3,407.77 |
EUR | EURO | 24,824.20 | 24,898.90 | 25,144.17 |
GBP | BRITISH POUND | 33,679.49 | 33,916.91 | 34,251.02 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,823.75 | 2,843.66 | 2,883.18 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 334.96 | 349.26 |
JPY | JAPANESE YEN | 182.24 | 184.08 | 185.89 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.19 | 19.34 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,301.77 | 74,638.28 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,341.20 | 5,415.43 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,682.74 | 2,769.44 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 350.84 | 402.25 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,739.81 | 6,105.84 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,655.67 | 2,725.08 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,640.02 | 15,750.27 | 15,969.17 |
THB | THAI BAHT | 609.34 | 609.34 | 635.36 |
USD | US DOLLAR | 22,140.00 | 22,140.00 | 22,260.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 09/10/2015 13:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,925.47 | 16,021.60 | 16,179.44 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,798.45 | 16,951.01 | 17,186.61 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,683.92 | 22,843.83 | 23,068.88 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,301.00 | 3,407.68 |
EUR | EURO | 24,819.61 | 24,894.29 | 25,139.54 |
GBP | BRITISH POUND | 33,640.19 | 33,877.33 | 34,211.08 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,822.58 | 2,842.48 | 2,881.99 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 334.60 | 348.88 |
JPY | JAPANESE YEN | 182.23 | 184.07 | 185.88 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.18 | 19.33 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,269.16 | 74,604.67 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,288.80 | 5,362.31 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,681.20 | 2,767.85 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 350.69 | 402.06 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,737.37 | 6,103.26 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,654.85 | 2,724.25 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,596.18 | 15,706.12 | 15,924.42 |
THB | THAI BAHT | 608.05 | 608.05 | 634.01 |
USD | US DOLLAR | 22,130.00 | 22,130.00 | 22,230.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 09/10/2015 08:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,736.80 | 15,831.79 | 15,987.76 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,718.69 | 16,870.52 | 17,105.00 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,637.07 | 22,796.65 | 23,021.23 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,305.10 | 3,411.91 |
EUR | EURO | 24,846.01 | 24,920.77 | 25,166.28 |
GBP | BRITISH POUND | 33,581.02 | 33,817.74 | 34,150.90 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,822.69 | 2,842.59 | 2,882.10 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 333.67 | 347.92 |
JPY | JAPANESE YEN | 182.43 | 184.27 | 186.08 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.03 | 19.18 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,269.16 | 74,604.67 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,203.83 | 5,276.16 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,672.11 | 2,758.47 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 346.17 | 396.89 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,737.83 | 6,103.74 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,659.63 | 2,729.15 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,477.00 | 15,586.10 | 15,802.73 |
THB | THAI BAHT | 602.82 | 602.82 | 628.55 |
USD | US DOLLAR | 22,130.00 | 22,130.00 | 22,230.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 09/10/2015 00:03 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Ông Nguyễn Hoàng Minh, Phó giám đốc Ngân hàng Nhà nước TP. HCM cho biết, lãi suất tiền gửi ngoại tệ vừa điều chỉnh giảm khiến nhiều người cho rằng, việc này sẽ ảnh hưởng nguồn kiều hối chuyển về Việt Nam để gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ.
Trong giai đoạn từ năm 2011 đến nay, số lượng TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đã giảm 17 tổ chức thông qua sáp nhập, hợp nhất, giải thể, rút giấy phép.
Có ngoại tệ thì nên bán cho ngân hàng, lấy VND gửi tiết kiệm có lời hơn.
Thời gian qua, ngành NH cũng rất chủ động hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm triển khai Basel II với các NH nước ngoài để triển khai theo kế hoạch thiết thực, hiệu quả gắn với các nhiệm vụ công việc trong từng giai đoạn, quá trình triển khai Basel II.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Theo báo cáo trái phiếu tuần 28/9-2/10 của chứng khoán Bảo Việt, lãi suất liên ngân hàng tiếp tục xu hướng giảm của tuần trước đó.
11.000 tỷ đồng là số tiền mà 3 nhà băng là OceanBank, GPBank và CB có sẵn để chi trả cho khách hàng khi cần, cũng như phục vụ việc mở rộng kinh doanh.
Nhiều tổ chức tín dụng thậm chí không cần VAMC xử lý nợ xấu đã bán, hay khách hàng không muốn bán tài sản đảm bảo, bởi lẽ bán cũng không được vay thêm và lại mất phương tiện sản xuất.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự