Đầu phiên giao dịch sáng nay 5/7, giá vàng SJC tại Hà Nội đã được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng vọt qua mốc 37 triệu đồng/lượng. Theo đó, giá vàng trong nước “quay đầu” cao hơn giá vàng thế giới gần 900.000 đồng/lượng.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,600.79 | 16,701.00 | 16,850.24 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,060.96 | 17,215.90 | 17,439.37 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,696.06 | 22,856.05 | 23,106.47 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,289.38 | 3,392.61 |
EUR | EURO | 24,660.85 | 24,735.06 | 24,956.11 |
GBP | BRITISH POUND | 29,265.26 | 29,471.56 | 29,734.93 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.59 | 2,856.59 | 2,893.67 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 330.77 | 343.76 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.90 | 217.07 | 219.01 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.35 | 19.99 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,701.55 | 76,596.07 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,543.28 | 5,615.23 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,647.98 | 2,731.08 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.40 | 387.06 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,933.62 | 6,166.66 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,614.11 | 2,680.01 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,375.12 | 16,490.55 | 16,637.92 |
THB | THAI BAHT | 623.09 | 623.09 | 649.10 |
USD | US DOLLAR | 22,270.00 | 22,270.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 05/07/2016 08:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,576.51 | 16,676.57 | 16,825.60 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,045.07 | 17,199.87 | 17,423.13 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,619.15 | 22,778.60 | 23,028.17 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,286.14 | 3,389.26 |
EUR | EURO | 24,640.93 | 24,715.08 | 24,935.94 |
GBP | BRITISH POUND | 29,289.52 | 29,495.99 | 29,759.58 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.81 | 2,856.81 | 2,893.90 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 331.11 | 344.11 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.08 | 216.24 | 218.18 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.44 | 20.08 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,799.33 | 76,697.69 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,553.00 | 5,625.08 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,633.22 | 2,715.85 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 318.87 | 390.08 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,933.47 | 6,166.49 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,609.86 | 2,675.66 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,411.68 | 16,527.37 | 16,675.07 |
THB | THAI BAHT | 624.15 | 624.15 | 650.21 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,330.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/07/2016 15:31 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,538.99 | 16,638.82 | 16,787.51 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 17,034.49 | 17,189.19 | 17,412.32 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,626.12 | 22,785.62 | 23,035.27 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,286.38 | 3,389.51 |
EUR | EURO | 24,643.15 | 24,717.30 | 24,938.18 |
GBP | BRITISH POUND | 29,280.70 | 29,487.11 | 29,750.62 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.93 | 2,856.93 | 2,894.01 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 330.91 | 343.91 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.25 | 216.41 | 218.35 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.39 | 20.03 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,701.55 | 76,596.07 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,561.36 | 5,633.55 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,637.90 | 2,720.68 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 317.73 | 388.69 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,933.62 | 6,166.66 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,606.25 | 2,671.95 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,403.13 | 16,518.76 | 16,666.38 |
THB | THAI BAHT | 623.09 | 623.09 | 649.10 |
USD | US DOLLAR | 22,270.00 | 22,270.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/07/2016 09:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,459.53 | 16,558.88 | 16,706.86 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,951.66 | 17,105.61 | 17,327.65 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,556.62 | 22,715.63 | 22,964.51 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,275.01 | 3,377.79 |
EUR | EURO | 24,550.16 | 24,624.03 | 24,844.08 |
GBP | BRITISH POUND | 29,322.59 | 29,529.30 | 29,793.18 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,836.59 | 2,856.59 | 2,893.67 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 329.95 | 342.91 |
JPY | JAPANESE YEN | 214.00 | 216.16 | 218.09 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.47 | 20.11 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,725.97 | 76,621.45 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,549.52 | 5,621.56 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,621.93 | 2,704.21 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 316.60 | 387.30 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,935.52 | 6,168.63 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,601.33 | 2,666.91 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 16,382.41 | 16,497.90 | 16,645.33 |
THB | THAI BAHT | 622.91 | 622.91 | 648.91 |
USD | US DOLLAR | 22,270.00 | 22,270.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 04/07/2016 00:06 và chỉ mang tính chất tham khảo
Đầu phiên giao dịch sáng nay 5/7, giá vàng SJC tại Hà Nội đã được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng vọt qua mốc 37 triệu đồng/lượng. Theo đó, giá vàng trong nước “quay đầu” cao hơn giá vàng thế giới gần 900.000 đồng/lượng.
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Thuế và bảo hiểm xã hội (BHXH) có tác động không nhỏ đến kinh tế - xã hội. Thời gian qua, dù vẫn còn nhiều hạn chế song hai lĩnh vực Thuế và BHXH đã có những bước tiến đáng kể trong cải cách, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, ổn định sự phát triển bền vững của quốc gia.
Đánh giá dư địa chính sách tiền tệ còn ít, tài khoá gần như hết trong khi nguồn dự trữ ngoại tệ hạn hẹp, Tiến sĩ Lê Xuân Nghĩa cho rằng lãi suất thời gian tới có thể tăng nhẹ nhưng không ảnh hưởng nhiều đến tăng trưởng kinh tế.
Mỗi lượng vàng miếng trong nước sáng nay được các doanh nghiệp mạnh tay điều chỉnh tăng trên dưới 400.000 đồng, trong bối cảnh thị trường thế giới đi lên.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC
Ngân hàng Nhà nước vừa ban hành Quyết định số 1355/QĐ-NHNN về kế hoạch hành động của ngành ngân hàng góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
Tiền gửi của dân và doanh nghiệp vào các ngân hàng tăng vọt, hiện đã lên đến gần 5,8 triệu tỷ đồng. Vậy phải chăng tiết kiệm đang lên ngôi hay nhà đầu tư đã sợ rủi ro hơn?
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự