Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2016 đạt kim ngạch 58,87 tỷ, chiếm 71,7% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước. Trong đó, nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện chiểm 20,6%; hàng dệt may chiếm 13,2%; máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Trung Quốc – thị trường chính cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu
- Cập nhật : 20/07/2016
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 6/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 59,6 triệu USD thuốc trừ sâu và nguyên liệu, tăng 4,3% so với tháng trước- đây là tháng tăng đầu tiên sau hai tháng giảm liên tiếp, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 6 tháng đầu năm 2016 lên 343,8 triệu USD, giảm 13,7% so với cùng kỳ năm 2015.
Kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu tính từ đầu năm cho đến nay
ĐVT: USD
| Kim ngạch | So sánh với tháng trước (%) |
Tháng 1 | 65.655.331 | -9,7 |
Tháng 2 | 44.225.110 | -32,6 |
Tháng 3 | 66.214.599 | +49,7 |
Tháng 4 | 58.467.435 | -11,7 |
Tháng 5 | 57.197.005 | -2,2 |
Tháng 6 | 59.683.257 | +4,3 |
Nguồn: TCHQ
Việt Nam nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ 13 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chính, chiếm gần 50% tổng kim ngạch, với 170,6 triệu USD, tuy nhiên tốc độ nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc trong 6 tháng đầu năm nay suy giảm, giảm 21,98%. Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Đức, đạt 27,3 triệu USD, tăng 31,28%, kế đến là Singapore, tăng 6,02%, đạt 24,3 triệu USD…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 53,8%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Pháp tăng mạnh, tăng 80,68%, đạt 11,3 triệu USD, kế đến là nhập từ Bỉ, tăng 52,41%, đạt 894,6 nghìn USD, ngược lại số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 46,1%, trong đó nhập từ Hàn Quốc giảm mạnh nhất, giảm 43,57%, tương ứng với 14 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 6/2016 | 6 tháng 2016 | So sánh cùng kỳ năm 2015 |
Tổng | 59.638.257 | 343.826.477 | -13,70 |
Trung Quốc | 31.279.838 | 170.602.373 | -21,98 |
Đức | 4.417.359 | 27.367.051 | 31,28 |
Singapore | 3.105.378 | 24.332.141 | 6,02 |
Ấn Độ | 4.056.854 | 22.249.853 | 6,19 |
Nhật Bản | 3.130.546 | 20.164.468 | 4,42 |
Hàn Quốc | 3.674.069 | 14.091.656 | -43,57 |
Thái Lan | 1.380.605 | 11.659.063 | -28,82 |
Pháp | 1.685.711 | 11.377.232 | 80,68 |
Indonesia | 1.842.038 | 10.041.177 | 5,20 |
Malaysia | 964.791 | 8.444.629 | -5,78 |
Anh | 673.845 | 3.574.055 | -14,34 |
Hoa Kỳ | 506.734 | 3.484.371 | -2,51 |
Bỉ | 233.611 | 894.633 | 52,41 |
Nguồn: VITIC/Vinanet