Giá xuất khẩu dầu thô trung bình 4 tháng đầu năm giảm 4,9% so với cùng kỳ, đạt 505,1 USD/tấn.
Kết thúc quý 1/2019, Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc trên 8 tỷ USD
- Cập nhật : 11/05/2019
Trong cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc trong quý 1/2019, mặt hàng ôtô tuy kim ngạch chỉ đạt trên 40 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tăng vượt trội.
Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc tính từ đầu năm đến hết tháng 3/2019 đạt 16,29 tỷ USD, tăng 18,76% so với cùng kỳ năm 2018. Riêng tháng 3/2019, kim ngạch đạt 2,92 tỷ USD, tăng 54,21% so với tháng 2/2019 và tăng 11,83% so với tháng 3/2018.
Việt Nam nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc các mặt hàng như máy móc thiết bị, máy vi tính sản phẩm, vải các loại, điện thoại các loại và linh kiện – đây là những mặt hàng đều đạt kim ngạch trên tỷ USD và đều có tốc độ tăng trưởng so với cùng kỳ. Trong đó, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt kim ngạch cao nhất 3,2 tỷ USD, chiếm 19,74% tỷ trọng tăng 26,91% . Đứng thứ hai là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,77 tỷ USD, tăng 70,82%. Kế đến là mặt hàng vải các loại đạt 1,6 tỷ USD, tăng 15,47% và điện thoại linh kiện đạt 1,4 tỷ USD, giảm 26,18% - đây là cũng mặt hàng mà Việt Nam giảm mạnh nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong quý đầu năm 2019.
Như vậy, kết thúc quý 1/2019 Việt Nam đã nhập siêu từ Trung Quốc 8,6 tỷ USD. Trong cơ cấu hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc, thì ô tô nguyên chiếc tăng mạnh cả về lượng và trị giá, nếu so sánh với quý 1/2018 thì tăng gấp 5,5 lần về lượng (tương ứng 452,778%) và tăng gấp 8,6 lần về giá trị (tương ứng 763,5%) đạt 995 chiếc, trị giá 41,15 triệu USD. Giá nhập bình quân 41.361,93 USD/chiếc, tăng 56,21%. Ngoài ra, Việt Nam cũng tăng mạnh nhập khẩu sản phẩm từ kim ngạch loại thường khác, với tốc độ tăng gấp 2,3 lần (tương ứng 128,63%) đạt 199,5 triệu USD.
Thống kê hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc quý 1/2019
Mặt hàng | Quý 1/2019 | +/- so với quý 1/2018 (%)* | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng |
| 16.239.985.747 |
| 18,76 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
| 3.206.607.331 |
| 26,91 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 2.774.476.132 |
| 70,82 |
Vải các loại |
| 1.601.201.284 |
| 15,47 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 1.443.870.753 |
| -26,18 |
Sắt thép các loại | 1.378.349 | 866.501.924 | 22,67 | 4,42 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
| 519.066.477 |
| 13,64 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 516.338.998 |
| 8,92 |
Sản phẩm từ sắt thép |
| 412.025.733 |
| 37,99 |
Kim loại thường khác | 114.212 | 405.487.123 | 64,75 | 54,08 |
Hóa chất |
| 380.398.909 |
| 10,73 |
Sản phẩm hóa chất |
| 319.183.581 |
| 1,31 |
Xơ, sợi dệt các loại | 138.819 | 310.578.517 | 30,35 | 25,35 |
Chất dẻo nguyên liệu | 154.522 | 274.328.789 | 31,26 | 17,87 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
| 251.848.229 |
| 27,81 |
Xăng dầu các loại | 358.335 | 223.206.009 | -9,61 | -13,04 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
| 199.598.380 |
| 128,63 |
Dây điện và dây cáp điện |
| 183.306.461 |
| 29,75 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
| 167.945.168 |
| 53,86 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
| 120.420.694 |
| 1,4 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
| 114.133.694 |
| -6,2 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
| 100.178.710 |
| 26,28 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
| 98.150.767 |
| -4,69 |
Khí đốt hóa lỏng | 166.947 | 92.283.536 | 17,29 | 9,89 |
Hàng rau quả |
| 87.992.804 |
| 25,85 |
Than các loại | 292.643 | 83.696.010 | 78,99 | 35,19 |
Phân bón các loại | 321.684 | 80.226.618 | 4,07 | 2,1 |
Giấy các loại | 86.399 | 76.091.333 | -2,86 | -0,35 |
Sản phẩm từ giấy |
| 71.073.636 |
| 13,73 |
Sản phẩm từ cao su |
| 66.663.644 |
| 16,02 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
| 65.737.334 |
| -0,95 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
| 49.173.383 |
| -8,42 |
Ô tô nguyên chiếc các loại (Chiếc) | 995 | 41.155.119 | 452,78 | 763,5 |
Hàng thủy sản |
| 36.284.209 |
| 49,12 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
| 31.300.658 |
| 84,76 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
| 22.463.962 |
| 17,37 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng |
| 20.547.446 |
| -7,59 |
Cao su | 9.578 | 17.962.396 | 7,05 | 0,43 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
| 15.257.102 |
| 6,26 |
Quặng và khoáng sản khác | 64.504 | 14.343.517 | 15,21 | 4,4 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
| 11.926.475 |
| 18,39 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm |
| 10.547.259 |
| 89,44 |
Dược phẩm |
| 7.955.451 |
| 4,55 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 6.322.286 |
| 60,82 |
Dầu mỡ động, thực vật |
| 1.823.920 |
| 19,83 |
Bông các loại | 217 | 354.351 | 130,85 | 45,07 |
(*Vinanet tính toán số liệu từ TCHQ)
Nguồn: VITIC