9 tháng đầu năm lãi hoạt động dịch vụ tăng trưởng bình quân 40%, đóng góp 22~25% tổng thu nhập của nhiều ngân hàng như SHB, Sacombank, SCB….đang trở thành miếng bánh ngon của nhiều ngân hàng, đặc biệt trong xu hướng tiêu dùng cho cá nhân tăng.

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 16,059.20 | 16,156.14 | 16,300.51 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,812.71 | 16,965.40 | 17,185.62 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,691.02 | 22,850.98 | 23,055.18 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,275.02 | 3,377.79 |
EUR | EURO | 24,617.67 | 24,691.75 | 24,912.40 |
GBP | BRITISH POUND | 33,971.82 | 34,211.30 | 34,517.01 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,840.24 | 2,860.26 | 2,897.38 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.05 | 351.12 |
JPY | JAPANESE YEN | 182.23 | 184.07 | 185.71 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.76 | 19.90 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,701.67 | 74,983.12 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,252.84 | 5,321.03 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,654.17 | 2,737.46 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 347.02 | 397.50 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,773.31 | 6,135.92 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,611.87 | 2,677.72 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,883.84 | 15,995.81 | 16,203.44 |
THB | THAI BAHT | 617.07 | 617.07 | 642.83 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 23/10/2015 14:45 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,973.09 | 16,069.51 | 16,213.11 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,798.57 | 16,951.13 | 17,171.16 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,667.71 | 22,827.50 | 23,031.49 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,270.14 | 3,372.76 |
EUR | EURO | 24,584.45 | 24,658.43 | 24,878.78 |
GBP | BRITISH POUND | 33,978.43 | 34,217.96 | 34,523.74 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,840.27 | 2,860.29 | 2,897.42 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.74 | 351.84 |
JPY | JAPANESE YEN | 182.21 | 184.05 | 185.69 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.72 | 19.86 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,846.30 | 75,132.29 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,240.43 | 5,308.45 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,651.90 | 2,735.12 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 346.02 | 396.36 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,776.39 | 6,139.19 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,608.84 | 2,674.61 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,856.38 | 15,968.16 | 16,175.43 |
THB | THAI BAHT | 617.42 | 617.42 | 643.19 |
USD | US DOLLAR | 22,260.00 | 22,260.00 | 22,340.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 23/10/2015 10:30 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,925.99 | 16,022.12 | 16,165.32 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,751.72 | 16,903.85 | 17,123.29 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,625.15 | 22,784.64 | 22,988.29 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,261.03 | 3,363.37 |
EUR | EURO | 24,517.13 | 24,590.90 | 24,810.68 |
GBP | BRITISH POUND | 33,894.28 | 34,133.21 | 34,438.28 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,835.78 | 2,855.77 | 2,892.84 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.58 | 349.59 |
JPY | JAPANESE YEN | 176.20 | 177.98 | 184.74 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.68 | 19.82 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,731.96 | 75,014.47 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,244.60 | 5,312.68 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,644.48 | 2,727.47 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 344.51 | 394.63 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,765.17 | 6,127.28 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,601.94 | 2,667.54 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,817.82 | 15,929.33 | 16,136.11 |
THB | THAI BAHT | 614.19 | 614.19 | 639.84 |
USD | US DOLLAR | 22,240.00 | 22,240.00 | 22,320.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 23/10/2015 08:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,941.96 | 16,038.19 | 16,181.52 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,736.23 | 16,888.22 | 17,107.45 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,968.05 | 23,129.96 | 23,336.67 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,337.51 | 3,442.25 |
EUR | EURO | 25,092.18 | 25,167.68 | 25,392.61 |
GBP | BRITISH POUND | 33,995.41 | 34,235.06 | 34,541.03 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,837.01 | 2,857.01 | 2,894.10 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.44 | 349.44 |
JPY | JAPANESE YEN | 183.47 | 185.32 | 186.97 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.51 | 19.65 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 72,740.51 | 75,023.26 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,162.54 | 5,229.56 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,683.75 | 2,767.97 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 342.30 | 392.09 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,768.68 | 6,131.01 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,645.41 | 2,712.10 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,789.69 | 15,901.00 | 16,107.42 |
THB | THAI BAHT | 613.26 | 613.26 | 638.87 |
USD | US DOLLAR | 22,240.00 | 22,240.00 | 22,320.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 23/10/2015 00:05 và chỉ mang tính chất tham khảo
9 tháng đầu năm lãi hoạt động dịch vụ tăng trưởng bình quân 40%, đóng góp 22~25% tổng thu nhập của nhiều ngân hàng như SHB, Sacombank, SCB….đang trở thành miếng bánh ngon của nhiều ngân hàng, đặc biệt trong xu hướng tiêu dùng cho cá nhân tăng.
Được tiếp cận nguồn vốn với lãi suất ưu đãi, nhà đầu tư yên tâm đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
Đây là điều chưa từng được quy định trong khung pháp lý hoạt động ngân hàng - tài chính nhiều năm qua.
Làn sóng đầu tư thứ hai vào Việt Nam của các doanh nghiệp Thụy Điển tập trung nhiều vào lĩnh vực tiêu dùng.
Thống kê bình quân 7 ngân hàng đã có báo cáo tài chính tăng trưởng đến 37,6% và tốc độ cho vay bình quân đạt 18,1%.
Vietcombank, BIDV, Techcombank đồng loạt ra thông cáo tới khách hàng về các thủ đoạn lừa đảo. Trước đó, vào cuối tháng 9, nhiều ngân hàng cũng gửi tới khách hàng cảnh báo về mã độc Red Alert 2.0.
Theo báo cao tài chính quý III-2017 của 16 ngân hàng vừa công bố thì chỉ có 5/16 ngân hàng có tỉ lệ nợ xấu giảm, trong khi đó có tới 11 ngân hàng có tỉ lệ nợ xấu tăng.
Nếu như trước đây việc kinh doanh ngoại hối được ít ngân hàng thương mại quan tâm thì thời gian gần đây, họ nhận thấy kinh doanh ngoại hối là một trong những kênh dịch vụ đem lại nguồn thu lớn.
Moody’s cũng nâng triển vọng hệ thống ngân hàng của Việt Nam từ “ổn định” lên “tích cực” trong vòng 12-18 tháng tới, thể hiện triển vọng kinh tế sáng sủa của Việt Nam.
Cách mạng công nghiệp 4.0 dự báo sẽ đem lại một sự thay đổi lớn trong các nền Kinh tế và để định hướng nghề nghiệp một cách cụ thể nhất cho sinh viên ngành Tài chính nói chung và Chứng khoán nói riêng trước ngưỡng cửa của thời đại mới. Tối ngày 27/10/2017, Khoa Tài chính – Ngân hàng, Đoàn trường Đại học Ngoại thương và Câu lạc bộ Chứng khoán (SIC) đã tổ chức buổi hội thảo “Cơ hội nghề nghiệp trong ngành Tài chính – Chứng khoán”.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự