Đồng USD tiếp tục sụt giảm so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt, ngoại trừ yên Nhật ngay khi bắt đầu tuần giao dịch mới (sáng nay 5/10 – giờ Việt Nam). Hiện 1 USD đổi được 0,8909 EUR; 120,0600 JPY; 0,6574 GBP; 0,9711 CHF…

Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,738.93 | 15,833.93 | 15,975.32 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,839.07 | 16,992.00 | 17,212.44 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,911.15 | 23,072.66 | 23,278.68 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,335.78 | 3,440.44 |
EUR | EURO | 25,077.56 | 25,153.02 | 25,377.62 |
GBP | BRITISH POUND | 33,795.22 | 34,033.45 | 34,337.35 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.86 | 2,882.03 | 2,919.41 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.08 | 351.15 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.77 | 186.64 | 188.31 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.11 | 19.25 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,280.14 | 75,579.24 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,077.51 | 5,143.39 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,647.60 | 2,730.67 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 330.11 | 378.13 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,817.48 | 6,182.82 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,661.08 | 2,728.15 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,493.98 | 15,603.20 | 15,805.63 |
THB | THAI BAHT | 605.37 | 605.37 | 630.64 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 05/10/2015 13:15 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,674.42 | 15,769.03 | 15,909.84 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,823.71 | 16,976.50 | 17,196.74 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,882.84 | 23,044.15 | 23,249.92 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,330.21 | 3,434.70 |
EUR | EURO | 25,037.39 | 25,112.73 | 25,336.97 |
GBP | BRITISH POUND | 33,766.32 | 34,004.35 | 34,307.99 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,862.07 | 2,882.25 | 2,919.64 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 337.08 | 351.15 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.65 | 186.52 | 188.19 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 19.11 | 19.25 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,280.14 | 75,579.24 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,072.90 | 5,138.71 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,637.13 | 2,719.87 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 330.11 | 378.13 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,817.79 | 6,183.15 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,653.17 | 2,720.04 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,489.65 | 15,598.84 | 15,801.21 |
THB | THAI BAHT | 604.71 | 604.71 | 629.95 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 05/10/2015 08:00 và chỉ mang tính chất tham khảo
Tỷ giá các ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Mã NT | Tên ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
---|---|---|---|---|
AUD | AUST.DOLLAR | 15,662.03 | 15,756.57 | 15,897.27 |
CAD | CANADIAN DOLLAR | 16,730.95 | 16,882.90 | 17,101.93 |
CHF | SWISS FRANCE | 22,725.65 | 22,885.85 | 23,090.21 |
DKK | DANISH KRONE | - | 3,314.81 | 3,418.81 |
EUR | EURO | 24,913.59 | 24,988.56 | 25,211.69 |
GBP | BRITISH POUND | 33,661.05 | 33,898.34 | 34,201.03 |
HKD | HONGKONG DOLLAR | 2,861.25 | 2,881.42 | 2,918.80 |
INR | INDIAN RUPEE | - | 335.50 | 349.51 |
JPY | JAPANESE YEN | 184.48 | 186.34 | 188.00 |
KRW | SOUTH KOREAN WON | - | 18.97 | 19.10 |
KWD | KUWAITI DINAR | - | 73,215.37 | 75,512.44 |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | - | 5,039.15 | 5,104.53 |
NOK | NORWEGIAN KRONER | - | 2,621.15 | 2,703.39 |
RUB | RUSSIAN RUBLE | - | 332.15 | 380.47 |
SAR | SAUDI RIAL | - | 5,815.87 | 6,181.11 |
SEK | SWEDISH KRONA | - | 2,645.65 | 2,712.33 |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | 15,463.52 | 15,572.53 | 15,774.56 |
THB | THAI BAHT | 601.76 | 601.76 | 626.88 |
USD | US DOLLAR | 22,445.00 | 22,445.00 | 22,505.00 |
Tỷ giá được cập nhật lúc 05/10/2015 00:02 và chỉ mang tính chất tham khảo
Đồng USD tiếp tục sụt giảm so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt, ngoại trừ yên Nhật ngay khi bắt đầu tuần giao dịch mới (sáng nay 5/10 – giờ Việt Nam). Hiện 1 USD đổi được 0,8909 EUR; 120,0600 JPY; 0,6574 GBP; 0,9711 CHF…
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa thông báo tỷ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 1/10/2015 đến 10/10/2015.
Động thái giảm trần lãi suất tiền gửi bằng đô la Mỹ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), theo thông điệp chính sách của cơ quan này là nhằm ngăn chặn tình trạng găm giữ ngoại tệ của người dân và doanh nghiệp và xa hơn là giảm đô la hóa nền kinh tế. Nhưng...
Từ ngày 5/10 tới, doanh nghiệp chưa có nhu cầu thanh toán ngay (trong vòng 2 ngày) sẽ không được mua ngoại tệ giao ngay để găm giữ và phòng thủ như thời gian qua.
Diễn biến thị trường ngoại hối đã tác động mạnh đến tâm lý các nhà đầu tư trên thị trường trái phiếu, dẫn tới giảm nhu cầu mua TPCP.
Ngoài những chính sách tạo điều kiện cho tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh hơn, dường như mảng dịch vụ này vẫn chưa được các cơ quan quản lý nhà nước chú trọng đúng mức.
Giá vàng SJC mới nhất từ công ty Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - SJC.
Bộ Tài chính khẳng định đây là khoản vay ngắn hạn để bù đắp thanh khoản và sẽ được hoàn trả ngay trong năm.
Ngân hàng Nhà nướcđã chuyển 30.000 tỷ đồng cho ngân sách vay
Cả tháng 9, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội tổ chức 34 phiên đấu thầu, huy động được 2.628 tỷ đồng trái phiếu, giảm 66,4% so với tháng 8.
Lượng ngoại tệ bán ra trong tháng 8 và 9 vừa qua cộng với số ngoại tệ bán ra trước đó trong đợt điều chỉnh tỷ giá tháng 1 và tháng 5, có thể đã vượt 7 tỉ đô la Mỹ.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự