Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục giảm xuống 30,2-30,9 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York diễn biến trái chiều.

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
02/16 | 141.5 | +0.5 | 0.35 | 4 | 141.5 | 141.5 | 141.5 | 141 | 168 |
03/16 | 143.8 | -0.6 | -0.42 | 53 | 144.3 | 143.8 | 144.3 | 144.4 | 1102 |
04/16 | 147.4 | +0.1 | 0.07 | 32 | 147.5 | 147.1 | 147.2 | 147.3 | 2504 |
05/16 | 150.3 | -0.3 | -0.20 | 47 | 151 | 150.3 | 150.5 | 150.6 | 4373 |
06/16 | 152.7 | 0 | 0.00 | 32 | 152.9 | 152.4 | 152.4 | 152.7 | 6917 |
07/16 | 153.2 | 0 | 0.00 | 900 | 153.3 | 152.8 | 153.2 | 153.2 | 11888 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục giảm xuống 30,2-30,9 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York diễn biến trái chiều.
Philippines có thể không nhập khẩu gạo trong vụ giáp hạt năm nay. Nhập khẩu gạo của Trung Quốc 2015-2016 dự đoán giảm 6% xuống 5,8 triệu tấn.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Giá vàng giảm do chốt lời
Giá dầu mất đà tăng vì Saudi không giảm khai thác
Giá dầu lại giảm do lo ngại cung vượt cầu
Bộ Thương mại Trung Quốc vừa cho biết các nhà sản xuất thép của nước này không liên quan tới tình trạng bán phá giá lượng thép dư thừa sang thị trường Liên minh châu Âu (EU).
Với giá dầu thấp kỷ lục chỉ còn 30USD/thùng như hiện nay, việc trộm dầu đã chẳng thể mang lại lợi nhuận so với vài năm trước đó, vì lúc ấy giá dầu lên tới 106USD/thùng
Giá vàng tăng phiên thứ 2 khi chứng khoán đi xuống
Giá dầu mất đà tăng do lượng dầu lưu kho đạt kỷ lục mới
USD giảm sau biên bản họp chính sách của Fed
Diện tích lúa vụ 2 của Thái Lan năm 2015-2016 giảm do hạn hán. Nhập khẩu gạo của EU từ các nước LDC tăng mạnh.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm xuống 30,4-31,1 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt giảm.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự