tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Ai Cập

  • Cập nhật : 31/08/2016

(Thuong mai)

Theo số liệu thống kê, trong 7 tháng đầu năm 2016 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Ai cập đạt 178,15 triệu USD, giảm 17% so với cùng kỳ năm trước.

Ai Cập hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam tại châu Phi Đây cũng là thị trường được xác định còn rất nhiềm tiềm năng.

Các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang Ai cập gồm: Nông sản, thủy sản, cà phê, xơ, sợi dệt, máy móc, thiết bị và phụ tùng…Trong đó, đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là mặt hàng hạt tiêu, trị giá 28,75 triệu USD, tăng 5,88% so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý, xuất khẩu cà phê sang thị trường Ai Cập tăng rất mạnh, tăng 128,88% về trị giá.

Thị trường Ai Cập vẫn được xác định là thị trường còn rất nhiều tiềm năng Ai cập là thành viên của các tổ chức kinh tế khu vực, Ai Cập được coi là cửa ngõ của các nước châu Phi và Ảrập Chính vì vậy, các DN Việt Nam hoàn toàn có thể tập trung khai thác, đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu hàng hóa, đồng thời thông qua thị trường Ai Cập, xuất khẩu sang các nước Bắc Phi.

Cộng đồng doanh nghiệp hai nước cần tăng cường các chuyến thăm, tham gia hội chợ thương mại, triển lãm; tận dụng các kênh sẵn có (Phòng Thương mại và công nghiệp, đại sứ quán và các tổ chức xúc tiến thương mại) để tìm hiểu thông tin Bên cạnh đó, cần tăng cường trao đổi sản phẩm thế mạnh và bổ sung của mỗi nước, đặc biệt là các lĩnh vực: sắt thép, bê tông, chế biến thực phẩm, xây dựng- các lĩnh vực thế mạnh của Ai Cập và cũng là nhu cầu lớn của Việt Nam.

Thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Ai Cập 7 tháng năm 2016

Mặt hàng XK

7Tháng/2016

7Tháng/2015

+/-(%)

 

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

178.155.234

214.641.585

-17

Hạt tiêu

30.758.068

29.525.912

+4,17

Hàng thủy sản

26.130.855

36.711.950

-28,82

Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác

21.017.942

13.452.422

+56,24

Xơ, sợi dệt các loại

20.615.957

19.905.037

+3,57

Cà phê

17.018.900

7.435.592

+128,88

Phương tiện vận tải và phụ tùng

5.483.313

8.335.321

-34,22

Hàng dệt may

2.795.831

2.505.925

+11,57

Sắt thép các loại

173.254

834.979

-79,25

(Theo Trung tâm thông tin CN& TM Bộ Công Thương)

Trở về

Bài cùng chuyên mục