Những cây tre gai rắn rỏi được những người thợ thủ công tài hoa chế tạo thành những chiếc xe đạp chắc chắn, xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới.
Quan hệ thương mại Việt Nam – Malaysia 5 tháng đầu năm 2016
- Cập nhật : 21/06/2016
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng Cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia tháng 5 năm 2016 đạt 762,28 triệu USD, tăng 10,2% so vớí cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 235,99 triệu USD, giảm 25,3% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 526,28 triệu USD, tăng 40%.
Tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 5 tháng năm 2016 đạt 3,11 tỷ USD, tăng 0,02% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 1,1 tỷ USD, giảm 22,2% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia đạt trên 2 tỷ USD, tăng 18,8%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia, với 181,59 triệu USD, chiếm 16,44% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này; tiếp đến điện thoại cac loại và linh kiện 159,57 triệu USD, chiếm 14,45%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 70,87 triệu USD, chiếm 6,42%; phương tiện vận tải phụ tùng 70,71 triệu USD, chiếm 6,4%.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa nói chung của Việt Nam sang Malaysia giảm, do kim ngạch xuất khẩu của một số nhóm hàng giảm mạnh như: dầu thô giảm 66,8% về lượng và giảm 77,3% về trị giá; điện thoại các loại giảm 30% về trị giá; cao su giảm 44,8 % về lượng và giảm 53% về trị giá; gạo giảm 54 % về lượng và giảm 51% về trị giá.
Ngược lại, nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia tăng, do kim ngạch nhập khẩu mặt hàng xăng dầu tăng 510% về lượng và tăng 300% về trị giá .
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia 5 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng |
5T/2016 |
5T/2015 | +/- (%) 5T/2016 so với cùng kỳ |
Tổng kim ngạch | 1.104.613.007 | 1.420.021.329 | -22,21 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 181.586.284 | 144.186.558 | +25,94 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 159.573.623 | 227.794.418 | -29,95 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 70.867.901 | 65.478.099 | +8,23 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 70.705.174 | 46.839.151 | +50,95 |
Dầu thô | 56.134.538 | 246.674.524 | -77,24 |
Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng | 47.440.942 | 47.629.972 | -0,40 |
Gạo | 41.207.554 | 80.915.627 | -49,07 |
Cao su | 35.091.531 | 74.598.565 | -52,96 |
Hàng dệt may | 34.353.851 | 25.896.931 | +32,66 |
Sắt thép các loại | 34.198.558 | 65.054.127 | -47,43 |
Hàng thuỷ sản | 32.628.604 | 30.035.486 | +8,63 |
Cà phê | 25.342.685 | 16.857.678 | +50,33 |
Xơ sợi dệt các loại | 21.941.932 | 19.961.195 | +9,92 |
Giày dép các loại | 20.075.688 | 16.658.103 | +20,52 |
Hàng rau quả | 19.253.394 | 15.782.840 | +21,99 |
Sản phẩm hoá chất | 17.659.349 | 17.557.972 | +0,58 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 15.102.690 | 21.118.787 | -28,49 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 14.167.178 | 11.768.649 | +20,38 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 13.762.434 | 19.110.914 | -27,99 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 13.694.239 | 13.249.790 | +3,35 |
Clinker và xi măng | 10.229.510 | 17.297.072 | -40,86 |
Sản phẩm từ sắt thép | 9.959.089 | 6.733.744 | +47,90 |
Xăng dầu các loại | 8.370.225 | 10.899.190 | -23,20 |
Giấy và sản phẩm từ giấy | 7.859.994 | 9.274.945 | -15,26 |
Sắn và sản phẩm từ sắn | 6.739.042 | 5.667.874 | +18,90 |
Hạt tiêu | 6.011.570 | 5.799.505 | +3,66 |
Phân bón các loại | 5.434.749 | 14.552.803 | -62,65 |
Chất dẻo nguyên liệu | 4.769.138 | 5.586.873 | -14,64 |
Sản phẩm gốm sứ | 4.714.786 | 10.567.343 | -55,38 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.878.201 | 3.994.516 | -2,91 |
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 3.848.818 | 3.222.131 | +19,45 |
Quặng và khoáng sản khác | 2.508.750 | 3.089.748 | -18,80 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.274.668 | 3.000.145 | -24,18 |
Sản phẩm từ cao su | 2.181.839 | 2.666.787 | -18,18 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.847.366 | 1.654.760 | +11,64 |
Hoá chất | 1.794.236 | 912.879 | +96,55 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.518.391 | 1.457.081 | +4,21 |
Chè | 1.467.006 | 797.040 | +84,06 |
Than đá | 980.498 | 2.424.952 | -59,57 |
Theo Vinanet