Giá nước cam thế giới hàng ngày

Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa | ĐVT | Giá 25/6 | Giá 2/7 | Giá 2/7 so với 1/7 | Giá 2/7 so với 1/7 (%) |
Dầu thô WTI | USD/thùng | 47,64 | 48,99 | +0,66 | +1,37% |
Dầu Brent | USD/thùng | 48,41 | 49,68 | -0,93 | -1,84% |
Dầu thô TOCOM | JPY/kl | 29.550,00 | 30.710,00 | +300,00 | +0,99% |
Khí thiên nhiên | USD/mBtu | 2,67 | 2,99 | 0,00 | -0,03% |
Xăng RBOB FUT | US cent/gallon | 152,50 | 151,35 | +1,22 | +0,81% |
Dầu đốt | US cent/gallon | 145,53 | 151,15 | +2,28 | +1,53% |
Dầu khí | USD/tấn | 438,00 | 439,00 | -7,25 | -1,62% |
Dầu lửa TOCOM | JPY/kl | 42.390,00 | 43.570,00 | +100,00 | +0,23% |
Vàng New York | USD/ounce | 1.322,40 | 1.339,00 | +18,40 | +1,39% |
Vàng TOCOM | JPY/g | 4.316,00 | 4.388,00 | +10,00 | +0,23% |
Bạc New York | USD/ounce | 17,77 | 19,86 | +0,27 | +1,36% |
Bạc TOCOM | JPY/g | 58,00 | 64,70 | +1,50 | +2,37% |
Bạch kim giao ngay | USD/t oz. | 985,40 | 1.058,95 | +34,55 | +3,37% |
Palladium giao ngay | USD/t oz. | 546,93 | 605,63 | +5,91 | +0,99% |
Đồng New York | US cent/lb | 211,60 | 221,70 | +2,15 | +0,98% |
Đồng LME 3 tháng | USD/tấn | 4.698,00 | 4.911,00 | +66,00 | +1,36% |
Nhôm LME 3 tháng | USD/tấn | 1.617,50 | 1.664,50 | +15,50 | +0,94% |
Kẽm LME 3 tháng | USD/tấn | 2.018,00 | 2.155,00 | +50,50 | +2,40% |
Thiếc LME 3 tháng | USD/tấn | 17.150,00 | 17.470,00 | +420,00 | +2,46% |
Ngô | US cent/bushel | 389,00 | 360,00 | -5,50 | -1,50% |
Lúa mì CBOT | US cent/bushel | 465,00 | 430,25 | -15,25 | -3,42% |
Lúa mạch | US cent/bushel | 205,75 | 192,75 | -9,00 | -4,46% |
Gạo thô | USD/cwt | 11,01 | 10,45 | -0,19 | -1,83% |
Đậu tương | US cent/bushel | 1.078,50 | 1.137,50 | -15,75 | -1,37% |
Khô đậu tương | USD/tấn | 373,40 | 398,00 | -3,00 | -0,75% |
Dầu đậu tương | US cent/lb | 31,66 | 31,64 | -0,43 | -1,34% |
Hạt cải WCE | CAD/tấn | 476,90 | 495,70 | +7,30 | +1,49% |
Cacao Mỹ | USD/tấn | 3.023,00 | 2.995,00 | +32,00 | +1,08% |
Cà phê Mỹ | US cent/lb | 137,15 | 146,40 | +0,75 | +0,51% |
Đường thô | US cent/lb | 19,16 | 20,78 | +0,45 | +2,21% |
Nước cam cô đặc đông lạnh | US cent/lb | 166,30 | 178,25 | +1,05 | +0,59% |
Bông | US cent/lb | 64,42 | 64,99 | +0,82 | +1,28% |
Lông cừu (SFE) | US cent/kg | -- | -- | -- | -- |
Gỗ xẻ | USD/1000 board feet | 303,50 | 315,00 | +7,30 | +2,37% |
Cao su TOCOM | JPY/kg | 150,60 | 154,70 | -1,10 | -0,71% |
Ethanol CME | USD/gallon | 1,58 | 1,61 | +0,00 | +0,12% |
Nguồn: VITIC/Reuters, Bloomberg/Vinanet
Giá nước cam thế giới hàng ngày
Giá dầu thô nhẹ thế giới hàng ngày
Giá gas tự nhiên thế giới hàng ngày
Giá thị trường cao su Tocom và thế giới hàng ngày
Giá dầu thế giới quay đầu giảm rất nhẹ khi bước vào tuần giao dịch mới (sáng nay 4/7/2016 - giờ Việt Nam) bất chấp phát biểu của Bộ trưởng Năng lượng Ả rập rằng, thị trường đang hướng tới sự cân bằng. Hiện giá dầu WTI giao tháng 8 giảm nhẹ về 48,96 USD/bbl; trong khi dầu Brent giao tháng 9 cũng lui xuống 50,34 USD/bbl.
Giá đồng tăng 3 tuần liên tiếp
Giá than đá thị trường thế giới tăng do sản lượng cắt giảm
Giá đất hiếm tại Trung Quốc ngày 1/7/2016
Giá dầu thế giới bật tăng mạnh trong phiên cuối tuần (kết thúc vào rạng sang nay 2/7/2016 - giờ Việt Nam) nhờ kỳ vọng động thái nới lỏng tiền tệ của nhiều nước để đối phó với cú sốc Brexit sẽ hỗ trợ giá hàng hóa. Hiện giá dầu WTI giao tháng 8 đã tăng lên 48,99 USD/bbl; trong khi dầu Brent giao tháng 9 cũng đứng ở 50,35 USD/bbl.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều tăng lên 37,4-37,8 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.
Giá thị trường cao su Tocom và thế giới hàng ngày
Giá dầu hồi phục do lo ngại về Brexit lắng dịu
Giá vàng tăng 1%, ghi nhận tuần tăng thứ 5 liên tiếp
Giá thép cuộn trơn tăng do chào giá nhà máy Trung Quốc cao hơn
Giá cao su tự nhiên tại Ấn Độ tăng lên mức cao nhất 2 tháng
Giá tấm mỏng mạ kẽm tiếp tục giảm nhẹ ở Thổ Nhĩ Kỳ
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự