Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên quay đầu giảm nhẹ xuống 32,9-33,4 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt giảm.

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
12/15 | 145 | -2 | -1.38 | 20 | 145 | 145 | 145 | 147 | 368 |
01/16 | 152.8 | -0.2 | -0.13 | 34 | 153 | 151.1 | 153 | 153 | 1612 |
02/16 | 155.6 | +0.4 | 0.26 | 16 | 155.7 | 154.7 | 154.7 | 155.2 | 1400 |
03/16 | 158.4 | +0.3 | 0.19 | 19 | 158.9 | 158.4 | 158.4 | 158.1 | 3719 |
04/16 | 160.7 | +0.7 | 0.44 | 37 | 161.1 | 159.3 | 159.3 | 160 | 5833 |
05/16 | 163.4 | +0.7 | 0.43 | 611 | 163.6 | 162.1 | 162.3 | 162.7 | 14887 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên quay đầu giảm nhẹ xuống 32,9-33,4 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt giảm.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Cơ quan thống kê kim loại toàn cầu (WBMS) cho biết, trong 10 tháng đầu năm 2015, thâm hụt thị trường nhôm toàn cầu đạt 279.000 tấn, năm 2014 thâm hụt đạt 589.000 tấn.
Giá dầu thế giới tiếp tục chìm sâu khi mà nỗi lo dư thừa nguồn cung đang được tiếp sức bới đồng USD mạnh. Sáng nay (21/12 - giờ Việt Nam) dầu WTI giao tháng 1/2016 đã rơi xuống còn 34,41 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 2/2016 giảm xuống 36,45 USD/bbl.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Giá dầu Mỹ tiếp tục giảm mạnh trong phiên cuối tuần (kết thúc vào ráng nay 19/12 - giờ Việt Nam) khi sản lượng dầu khoan tại Mỹ bất ngờ tăng. Hiện dầu WTI giao tháng 1/2016 rơi xuống 34,55 USD/bbl. Dầu Brent giao tháng 1/2016 giảm xuống 36,97 USD/bbl.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều tăng nhẹ lên 32,9-33,5 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.
Xuất khẩu gạo Việt Nam 2015 ước đạt 6,55 triệu tấn. FAO dự báo sản lượng gạo toàn cầu 2015-2016 đạt 491,5 triệu tấn
Giá dầu thế giới hướng tới tuần sụt giảm thứ 3 liên tiếp do tác động của việc Fed tăng lãi suất và nỗi lo dư cung. Sáng nay (18/12 - giờ Việt Nam) dầu WTI giao tháng 1/2016 rơi xuống 34,77 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 1/2016 giảm xuống 36,97 USD/bbl.
Theo Cơ quan thống kê quốc gia (NBS), sản lượng thép thô của Trung Quốc trong 11 tháng đầu năm 2015 đạt 738,38 triệu tấn, giảm 2,2% so với cùng kỳ năm ngoái, phù hợp với kỳ vọng những người tham gia thị trường
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự