Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng nhẹ lên 32,9-33,5 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York diễn biến trái chiều.

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
12/15 | 148 | -2.2 | -1.49 | 130 | 150.7 | 147 | 150.7 | 150.2 | 483 |
01/16 | 154.3 | -0.5 | -0.32 | 83 | 155.6 | 153.3 | 153.6 | 154.8 | 1667 |
02/16 | 156 | -0.4 | -0.26 | 61 | 157.2 | 155.1 | 155.6 | 156.4 | 1550 |
03/16 | 158.6 | 0 | 0.00 | 92 | 159.5 | 157.4 | 157.5 | 158.6 | 3807 |
04/16 | 160.4 | 0 | 0.00 | 270 | 161.6 | 159.1 | 159.3 | 160.4 | 5907 |
05/16 | 162.3 | +0.2 | 0.12 | 2367 | 163.4 | 160.7 | 161.4 | 162.1 | 15153 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng nhẹ lên 32,9-33,5 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York diễn biến trái chiều.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Theo Bộ Tài chính Trung Quốc, nước này có kế hoạch sẽ giảm thuế xuất khẩu đối với thép tấm và gang từ 1/1/2016. Sau khi điều chỉnh, thuế xuất khẩu sẽ cắt giảm từ 25%, xuống 20%.
Giá dầu thế giới quay đầu giảm trong sáng nay (16/12 - giờ Việt Nam) và có xu hướng test lại mức đáy 11 năm do lo ngại Fed tăng lãi suất. Hiện dầu WTI giao tháng 1/2016 đã giảm về 36,93 USD/bbl; trong khi dầu Brent giao tháng 1/2016 giảm xuống 38,12 USD/bbl.
Xuất khẩu gạo Campuchia 10 tháng đầu năm tăng mạnh. Philippines chốt thời gian, khối lượng gạo nhập khẩu bổ sung. Xuất khẩu gạo Argentina 9 tháng đầu năm tăng gấp đôi.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đảo chiều tăng nhẹ lên 32,8-33,4 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York diễn biến trái chiều.
Theo Hiệp hội thép thế giới, sản lượng thép của 65 nước sản xuất thép lớn nhất thế giới đạt 1.345 triệu tấn trong 10 tháng đầu năm nay, tăng 3,4 triệu tấn so với cùng kỳ năm ngoái. Sản lượng thép tại 28 nước Liên Minh Châu Âu đạt 141.58 nghìn tấn, tại Châu Á đạt 919.542 nghìn tấn. Sản lượng thép tại Trung Quốc đạt 675.104 nghìn tấn.
Sau phiên phục hồi đầu tuần, giá dầu thế giới lại quay đầu giảm nhẹ trong sáng nay (15/12 - giờ Việt Nam) khi nỗi lo dư thừa nguồn cung đang ngự trị thị trường. Hiện dầu WTI giao tháng 1/2016 đã giảm về 36,27 USD/bbl; trong khi dầu Brent giao tháng 1/2016 giảm xuống 37,83 USD/bbl.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm xuống 32,7-33,3 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt giảm.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự