Các doanh nghiệp Singapore có mặt ở hầu hết các ngành kinh tế của Việt Nam, từ thăm dò dầu khí, sản xuất công nghiệp tới chế biến nông lâm hải sản... và hiện là nhà đầu tư lớn thứ ba với trên 1.600 dự án.
Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường Bangladesh
- Cập nhật : 08/08/2016
Mặc dù giữa Việt Nam và Bangladesh có nhiều điểm tương đồng trong cơ cấu sản xuất hàng xuất khẩu tuy nhiên vẫn còn nhiều lĩnh vực ngành hàng có thể bổ sung cho nhau từ hàng hoá phục vụ sản xuất tới tiêu dùng dân sinh.
Xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Bangladesh trong 6 tháng đầu năm 2016 đạt trị giá 78,93 triệu USD, chiếm 28% tổng trị giá xuất khẩu.
Tổng kim ngạch xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2016 sang thị trường Bangladesh đạt 282,48 triệu USD, giảm 8,69% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 6 tháng năm 2016 xuất khẩu xi măng và clinker sang thị trường Bangladesh mặc dù giảm 37,65% so với cùng kỳ năm trước, nhưng vẫn là mặt hàng có trị giá xuất khẩu lớn nhất, chiếm 28% tỷ trọng xuất khẩu.
Việt Nam xuất khẩu các mặt hàng sang Băngladesh như: xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; nguyên phụ liệu, dệt, may da giày; sắt thép các loại; sản phẩm từ chất dẻo; chất dẻo nguyên liệu; sản phẩm từ cao su…
Đứng thứ hai về trị giá xuất khẩu là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại, trị giá 31,64 triệu USD, tăng 26,82% so với cùng kỳ năm trước.
Theo đánh giá của Vụ Thị trường châu Phi, Tây Nam Á, lĩnh vực may mặc là ngành công nghiệp chủ đạo của Bangladesh, chiếm khoảng 80% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng năm của quốc gia này. Bên cạnh đó, Bangladesh cũng đang đặt mục tiêu vượt qua Trung Quốc, trở thành nhà xuất khẩu lớn nhất thế giới trong lĩnh vực may mặc. Chính vì vậy, Bangladesh là thị trường đầy tiềm năng cho những doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam trong lĩnh vực dệt may, xơ, sợi dệt các loại.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu hàng hóa sang Băngladesh 6 tháng năm 2016
Mặt hàng XK | 6Tháng/2016 | 6Tháng/2015 | +/-(%) |
| Trị giá | Trị giá |
|
Tổng | 282.488.873 | 309.389.440 | -8,69 |
Clanhke và xi măng | 78.934.805 | 126.607.851 | -37,65 |
Xơ, sợi dệt các loại | 31.647.520 | 24.954.377 | +26,82 |
Hàng dệt may | 22.399.393 | 16.762.290 | +33,63 |
Nguyên phụ liệu, dệt, may, da giày | 17.889.514 | 13.628.316 | +31,27 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 6.593.182 | 4.936.655 | +33,56 |
Sắt thép các loại | 4.998.426 | 13.394.196 | -62,68 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.365.525 | 3.780.239 | +15,48 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.540.446 | 2.164.905 | +63,54 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.064.656 | 3.197.351 | -4,15 |
Sản phẩm từ cao su | 849.897 | 1.928.792 | -55,94 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 115.886 |
|
|
Theo Vinanet