Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/16 | 155.1 | +5 | 3.22 | 14 | 155.1 | 145.1 | 145.1 | 150.1 | 141 |
02/16 | 155 | +2.9 | 1.87 | 20 | 156.4 | 152 | 152.6 | 152.1 | 786 |
03/16 | 157.3 | +3.5 | 2.23 | 30 | 158.5 | 157.4 | 158.5 | 153.8 | 2256 |
04/16 | 159.4 | +2.6 | 1.63 | 140 | 161.4 | 156.7 | 156.7 | 156.8 | 3381 |
05/16 | 161.8 | +2 | 1.24 | 612 | 164.3 | 159.5 | 159.6 | 159.8 | 4432 |
06/16 | 163.3 | +2 | 1.22 | 3873 | 166.3 | 160.9 | 162 | 161.3 | 15211 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Giá dầu thế giới tiếp tục suy giảm trong sáng nay (26/1/2016 - giờ Việt Nam). Tính chung cả phiên hôm qua, giá dầu thế giới đã giảm 6% sau thông tin sản lượng dầu tại Iraq đạt kỷ lục trong tháng cuối năm 2015. Hiện giá dầu WTI giao tháng 3 đã rơi xuống còn 29,78 USD/bbl; dầu Brent cũng giảm về còn 30,06 USD/bbl.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm xuống 30,7-31,2 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London tiếp tục giảm trong khi giá Arabica sàn New York tăng.
Xuất khẩu gạo Việt Nam đạt 108.959 tấn, giảm 50%. Campuchia kêu gọi tăng đầu tư vào kho chứa và thiết bị sấy khô lúa gạo.
Giá cao su Tocom và các sàn quốc tế hàng ngày
Giá dầu thế giới tiếp tục không có nhiều biến động trong sáng nay (25/1/2016 - giờ Việt Nam) sau khi đã tăng rất mạnh trong phiên cuối tuần do các nhà đầu cơ đẩy mạnh mua vào để bù đắp trạng thái. Hiện giá dầu WTI giao tháng 3 giảm nhẹ xuống 32,17 USD/bbl; trong khi dầu Brent lại tăng nhẹ lên 32,18 USD/bbl.
Giá dầu thế giới bật tăng mạnh tới 10% trong phiên giao dịch cuối tuần (kết thúc vào rạng sáng nay 23/1/2016 - giờ Việt Nam) do các nhà đầu cơ đẩy mạnh mua vào để bù đắp trạng thái. Hiện giá dầu WTI giao tháng 3 đã tăng lên 32,19 USD/bbl; dầu Brent cũng tăng lên 32,18 USD/bbl.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên tiếp tục tăng lên 30,8-31,6 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.
Indonesia đang thổi phồng số liệu sản lượng gạo. Các nhà xuất khẩu gạo của Lào khảo sát thị trường xuất khẩu mới.
Giá dầu thế giới tiếp tục tăng nhẹ trong phiên sáng nay (22/1/2016 - giờ Việt Nam) do thời tiết giá lạnh tại Mỹ và châu Âu sẽ đẩy tăng nhu cầu. Tuy nhiên theo giới chuyên môn tình trạng dư thừa nguồn cung vẫn sẽ tạo áp lực lớn đến thị trường.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự