tin kinh te
 
 
 
rss - tinkinhte.com

Ý nghĩa tên gọi một số đồng tiền phổ biến nhất thế giới

  • Cập nhật : 19/03/2016

(Tin kinh te)

Tại hầu hết các quốc gia, tiền mặt gần như phản ánh văn hóa và ngôn ngữ của quốc gia đó. Nhưng đã bao giờ bạn băn khoăn xem tại sao “dollar” hay một số loại tiền tệ lại có tên gọi như vậy mà không phải là tên gọi khác?

Trong một bài đăng gần đây, blog OxfordWords đã đưa ra những lý giải cơ bản về tên gọi của những tờ tiền phổ biến nhất thế giới.

Dollar - Đô la

dollar - do la

Dollar - Đô la

 

Đô la là tên gọi tờ tiền được nhiều quốc gia sử dụng nhất thế giới, bao gồm Mỹ, Canada, Fiji, New Zealand, Singapore và một số quốc gia khác.

Theo OxfordWords, trong ngôn ngữ Flemish hay tiếng Đức cổ từ “joachimsthal” là tên gọi của thung lũng Joachim, nơi từng khai thác bạc. Tiền xu được đúc từ mỏ bạc này được gọi là "joachimsthaler", sau này được rút gọn thành "thaler" và cuối cùng được đổi thành “dollar”.

Peso

peso

Peso

 

“Peso” có nghĩa là “trọng lượng” trong tiếng Tây Ban Nha.

Lira

lira

Lira

 

Trong tiếng Ý và Thổ Nhĩ Kỳ “lira” có nguồn gốc từ một từ trong tiếng Latinh là “libra”, có nghĩa là “cân nặng”.

Mark

Mark

Trước khi đồng euro ra đời, người Đức dùng đồng mark và người Phần Lan dùng đồng markka. Những cái tên này đều lấy từ đơn vị đo cân nặng. 

Rial

rial

Rial

 

Trong tiếng Latinh từ “regails” có nghĩa là “royal” (hoàng gia), từ này có nguồn gốc từ tiếng Omani và Iran là “rial”.

Thông thường, Qatar, Ả Rập Xê Út và Yemen đều sử dụng đồng tiền có tên gọi “riyal”. Trước khi có đồng euro, Tây Ban Nha cũng dùng tên gọi tương tự là “reals”.

Rand

rand

Rand

 

Giống như đô la, đồng rand của Nam Phi cũng xuất phát từ tiếng Hà Lan chỉ tên của thành phố Witwatersrand ở Nam Phi, một vùng đất có trữ lượng vàng lớn.

Nhân dân tệ, yen Nhật và won Hàn Quốc

nhan dan te, yen nhat va won han quoc

Nhân dân tệ, yen Nhật và won Hàn Quốc

 

Ký tự 圓 trong tiếng Trung có nghĩa là “ vòng tròn” hay “đồng xu tròn” đều được sử dụng trong tên gọi của đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, yen của Nhật và won của Hàn Quốc.

Crown

crown

Crown

 

Nhiều quốc gia vùng núi Scandinavi sử dụng một loại tiền mà trong tiếng Latinh là “corona”, nghĩa là “crown” (vương miện).

Đồng krona của Thụy Điển, krone của Na Uy, krone của Đan Mạch, Króna của Iceland và krooon của Estonia (hiện nay đã được thay thế bằng đồng euro), đồng koruna của Cộng hòa Séc đều có nghĩa xuất phát từ tiếng Latinh trên.

Dinar

dinar

Dinar

 

Các nước Jordan, Algeria, Serbia và Kuwait đều gọi đồng tiền của họ là “dinar”. Tên gọi này xuất phát từ một từ trong tiếng Latinh là “denarius” tên một loại tiền xu bằng bạc từ thời La Mã.

Rupee

rupee

Rupee

 

Trong tiếng Phạn từ bạc đúc có nghĩa là “rupya”, từ này đã được mượn và chuyển thành “rupee” trong tên gọi tờ tiền của Ấn Độ và Pakistan, giống như tên gọi “rupial” của Indonesia.

Pound-Bảng Anh

pound-bang anh

Pound-Bảng Anh

 

Trong tiếng Anh, “pound” xuất phát từ một từ tiếng Latinh là “poundus” có nghĩa là “trọng lượng”.

Một số nước khác như Hy Lạp, Lebanon, Nam Sudan, Sudan và Syria cũng gọi đồng tiền của họ là “pound”.

Ruble

ruble

Ruble

 

Đồng ruble của Nga và Belarus đều có nghĩa là trọng lượng (dùng để đo trọng lượng của bạc).

Zloty

zloty

Zloty

 

“Zloty” là một từ cổ trong tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là vàng.

Forint

forint

Forint

 

Trong tiếng Hungari “forint” xuất phát từ một từ tiếng Ý “fiorino”, tên gọi của một loại đồng vàng của Florence.

Trong tiếng Ý Fiorino có nghĩa là bông hoa, tương tự như “fiore”.

Ringgit

ringgit

Ringgit

 

Khi tiền xu được đúc bằng kim loại quý, một số kẻ trộm đã cạo bớt một phần bên ngoài để tạo ra đồng tiền mới. Để chống lại điều này, một vài quốc gia đã bắt đầu đúc các tiền xu với viền răng cưa. Trong tiếng Malaysia "ringgit" có nghĩa là "răng cưa" và nó cũng được dùng để đặt tên cho tiền tệ của nước này.


KIỀU CHÂU
Theo Bizlive

Trở về

Bài cùng chuyên mục