Mặc dù được đánh giá có dân số trẻ và quy mô khá cao nhưng số lượng lắp ráp ô tô của Việt Nam lại thấp nhất trong khu vực sau Thái Lan, Malaysia và Philippines.
Bảng giá xe ô tô Hyundai tháng 6/2018
- Cập nhật : 05/06/2018
Trong tháng 6 này, giá bán các mẫu xe của Hyundai Thành Công tiếp tục ổn định và giữ nguyên như tháng trước. Nhà sản xuất này đã thu hẹp việc nhập khẩu xe để tập trung cho sản xuất lắp ráp trong nước.
Hyundai Accent 2018 là sản phẩm thứ 5 được lắp ráp trong nước có nhiều thay đổi đáng chú ý vừa ra mắt thị trường với giá bán từ 420 triệu đồng. Ảnh: HTC
Theo Hyundai Thành Công, khoảng 2 năm nay, đơn vị này đã thu hẹp việc nhập khẩu xe nguyên chiếc về phân phối ra thị trường để đơn vị này tập trung, mở rộng sản xuất, lắp ráp ở trong nước.
Dự kiến trong tháng 6 này, Hyundai Thành Công sẽ khởi công xây dựng nhà máy ô tô thứ 2 tại Ninh Bình để tiếp tục đưa đến thị trường Việt Nam những sản phẩm mới nhất từ mẫu mã, công nghệ và thân thiện với môi trường...
Tucson 2017 được lắp ráp tại nhà máy Hyundai Thành Công Ninh Bình không có sự khác biệt với Tucson tại Hàn Quốc hay Mỹ.
Những dòng xe này không chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng ở thị trường trong nước mà còn hướng đến xuất khẩu sang các nước trong khu vực ASEAN khi đạt tỷ lệ nội địa hóa nội khối từ 40%.
Mẫu xe/phiên bản | Động cơ | Công suất | Momen xoắn | Giá bán (VND) |
Grand i10 1.0 MT tiêu chuẩn | 1.0L | 66/5500 | 96/3500 | 315.000.000 |
Grand i10 1.0 MT | 1.0L | 66/5500 | 96/3500 | 355.000.000 |
Grand i10 1.0 AT | 1.0L | 66/5500 | 96/3500 | 380.000.000 |
Grand i10 1.2 MT tiêu chuẩn | 1.2L | 87/6000 | 122/4000 | 330.000.000 |
Grand i10 1.2 MT | 1.2L | 87/6000 | 122/4000 | 370.000.000 |
Grand i10 1.2 AT | 1.2L | 87/6000 | 122/4000 | 395.000.000 |
Grand i10 sedan 1.2 MT tiêu chuẩn | 1.2L | 87/6000 | 122/4000 | 350.000.000 |
Grand i10 sedan 1.2 MT | 1.2L | 87/6000 | 122/4000 | 390.000.000 |
Grand i10 sedan 1.2 AT | 1.2L | 87/6000 | 122/4000 | 415.000.000 |
Accent 1.4 MTtiêu chuẩn | 1.4L | 100/6000 | 132/4000 | 420.000.000 |
Accent 1.4 MT | 1.4L | 100/6000 | 132/4000 | 470.000.000 |
Accent 1.4 AT | 1.4L | 100/6000 | 132/4000 | 499.000.000 |
Accent 1.4 AT đặc biệt | 1.4L | 100/6000 | 132/4000 | 540.000.000 |
Elantra 1.6 MT | 1.6L | 128/6300 | 155/4850 | 549.000.000 |
Elantra 1.6 AT | 1.6L | 128/6300 | 155/4850 | 609.000.000 |
Elantra 2.0 AT | 2.0L | 156/6200 | 196/4000 | 659.000.000 |
Elantra Sport 1.6turbo | 1.6L | 204/6.000 | 265/1500~4500 | 729.000.000 |
Tuson 2.0 AT | 2.0L | 156/6200 | 192/4000 | 760.000.000 |
Tuson 1.6 turbo | 1.6L | 177/5500 | 265/1500~4500 | 882.000.000 |
Tuson 2.0 dầu đặc biệt | 2.0L | 185/4000 | 4000/1750 ~ 2750 | 890.000.000 |
Tuson 2.0 AT đặc biệt | 2.0L | 156/6200 | 192/4000 | 828.000.000 |
SantaFe 2018 xăng | 2.4L | 176/6000 | 227/3750 | 898.000.000 |
SantaFe 2018 xăng đặc biệt | 2.4L | 176/6000 | 227/3750 | 1.020.000.000 |
SantaFe 2018 dầu | 2.2L | 202/3800 | 441/1750~2750 | 970.000.000 |
SantaFe 2018 dầu đặc biệt | 2.2L | 202/3800 | 441/1750~2750 | 1.070.000.000 |
Giá trên đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, đăng kiểm.
Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng nên đến đại lý để được tư vấn có thể sẽ có giá tốt hơn./.
Văn Xuyên/BNEWS/TTXVN