(Thoi su)
Bạn là người không chịu được áp lực? Nếu đúng như thế, có lẽ bạn nên theo đuổi nghề nghiệp ở lĩnh vực khoa học, giáo dục và tránh xa các công việc trong ngành thực thi pháp luật hoặc chăm sóc sức khỏe.
Hãy tránh xa phòng mổ nếu bạn là người không chịu được áp lực cao - Ảnh: Reuters
Trang Business Insider mới đây sử dụng dữ liệu từ Cục Thống kê Lao động và O*NET OnLine, với sự giúp đỡ của chuyên gia thông tin nghề nghiệp Laurence Shatkin, để xếp hạng 767 nghề nghiệp có mặt trên đất Mỹ theo mức độ “chịu đựng stress”.
Mức độ “chịu đựng căng thẳng” của từng nghề nghiệp được đánh giá theo thang từ 0 đến 100, với con số nhỏ hơn thì biểu thị mức độ stress thấp hơn. Số liệu này xác định độ thường xuyên của việc người lao động phải chấp nhận chỉ trích hoặc đối phó với các căng thẳng.
Dưới đây là 27 nghề nghiệp mà những người làm nghề cho hay họ chịu mức độ căng thẳng từ 93 trở lên và mức lương trung bình của từng nghề vào năm 2014. Nếu bạn là người có thể làm việc hiệu quả với một cái đầu lạnh trong những tình huống căng thẳng, đây là những công việc hoàn toàn phù hợp với bạn.
Bác sĩ sản khoa - Ảnh: Reuters
1. Điều phối viên cảnh sát, cứu hỏa và xe cứu thương
Mức độ căng thẳng: 98,5. Lương trung bình: 39.410 USD/năm
2. Y tá gây mê
Mức độ căng thẳng: 98,2. Lương trung bình: 158.900 USD/năm
3. Điện thoại viên
Mức độ căng thẳng: 98,2. Lương trung bình: 39.350 USD/năm
4. Vũ công
Mức độ căng thẳng: 97. Lương trung bình: không rõ
5. Bác sĩ sản khoa và phụ khoa
Mức độ căng thẳng: 96,5. Lương trung bình: 214.750 USD/năm
Chuyên gia tin tức truyền hình - Ảnh: Reuters
6. Bác sĩ phẫu thuật
Mức độ căng thẳng: 96,2. Lương trung bình: 240.440 USD/năm
7. Phi công và kỹ sư hàng không
Mức độ căng thẳng: 95,2. Lương trung bình: 131.760 USD/năm
8. Nhân viên xã hội chuyên về chăm sóc sức khỏe
Mức độ căng thẳng: 95. Lương trung bình: 53.590 USD/năm
9. Nhân viên y tế chuyên trách việc trích máu
Mức độ căng thẳng: 95. Lương trung bình: 31.890 USD/năm
10. Chuyên gia phân tích tin tức truyền hình
Mức độ căng thẳng: 94,7. Lương trung bình: 84.380 USD/năm
11. Quản lý giáo dục (mầm non và trung tâm chăm sóc trẻ em)
Mức độ căng thẳng: 94,2. Lương trung bình: 52.190 USD/năm
12. Chuyên viên tư vấn sức khỏe tâm thần
Mức độ căng thẳng: 94,2. Lương trung bình: 43.990 USD/năm
13. Quản lý tuyến đầu của lực lượng cảnh sát và thám tử
Mức độ căng thẳng: 94. Lương trung bình: 84.260 USD/năm
14. Người vận hành máy móc về nướng, rang, sấy thực phẩm
Mức độ căng thẳng: 94. Lương trung bình: 29.410 USD/năm
15. Bác sĩ khoa nội tổng quát
Mức độ căng thẳng: 94. Lương trung bình: 190.530 USD/năm
Nhân viên mặc đồ hóa trang - Ảnh: Business Insider
16. Nhân viên quản chế và chuyên viên cải huấn, điều trị
Mức độ căng thẳng: 94. Lương trung bình: 53.360 USD/năm
17. Giám đốc điều hành
Mức độ căng thẳng: 93,8. Lương trung bình: 180.700USD/năm
18. Nhân viên mặc phục trang
Mức độ căng thẳng: 93,5. Lương trung bình: 50.270 USD/năm
19. Y tá được cấp phép hành nghề và y tá được cấp phép dạy nghề
Mức độ căng thẳng: 93,5. Lương trung bình: 43.420 USD/năm
20. Bác sĩ phẫu thuật răng hàm mặt
Mức độ căng thẳng: 93,5. Lương trung bình: 219.600 USD/năm
21. Nhân viên xã hội chuyên về gia đình và trẻ em
Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 46.180 USD/năm
Dịch vụ tang lễ - Ảnh: Reuters
22. Thư ký thư từ
Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 36.240 USD/năm
23. Quản lý dịch vụ tang lễ
Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 81.080 USD/năm
24. Y tá hộ sinh
Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 97.700 USD/năm
25. Phụ tá tâm thần
Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 28.480 USD/năm
26. Chuyên viên trị liệu hô hấp
Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 58.490 USD/năm
27. Trọng tài và các quan chức thể thao
Mức độ căng thẳng: 93,3. Lương trung bình: 33.400 USD/năm
(Theo Báo Thanh Nien)