Giá thị trường cao su Tocom và thế giới hàng ngày

Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
03/16 | 166.9 | -0.6 | -0.36 | 3 | 166.9 | 166.9 | 166.9 | 167.5 | 500 |
04/16 | 171.4 | -0.1 | -0.06 | 37 | 171.6 | 170 | 170.8 | 171.5 | 1771 |
05/16 | 173.3 | +0.2 | 0.12 | 30 | 174 | 171.9 | 172.7 | 173.1 | 1859 |
06/16 | 175.4 | -0.4 | -0.23 | 36 | 176.3 | 173.8 | 174.4 | 175.8 | 3021 |
07/16 | 178.2 | 0 | 0.00 | 55 | 178.9 | 176.1 | 178 | 178.2 | 3214 |
08/16 | 180.5 | +0.1 | 0.06 | 1988 | 180.9 | 178.3 | 180.3 | 180.4 | 12136 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
01/14 | 18605 | -160 | NaN | 54004 | 18840 | 18590 | 18795 | 18765 | 77714 |
03/14 | 18935 | -165 | NaN | 792 | 19050 | 18925 | 19050 | 19100 | 408 |
04/14 | 19135 | 175 | NaN | 838 | 19225 | 19115 | 19225 | 18960 | 250 |
05/14 | 19190 | -150 | NaN | 457434 | 19355 | 19175 | 19340 | 19340 | 201520 |
06/14 | 19200 | -155 | NaN | 1324 | 19340 | 19135 | 19330 | 19355 | 336 |
07/14 | 19315 | -115 | NaN | 104 | 19405 | 19295 | 19400 | 19430 | 86 |
08/14 | 19365 | -105 | NaN | 126 | 19390 | 19340 | 19390 | 19470 | 142 |
09/14 | 19360 | -125 | NaN | 16790 | 19485 | 19315 | 19485 | 19485 | 13136 |
10/14 | 19380 | -100 | NaN | 60 | 19435 | 19380 | 19430 | 19480 | 28 |
11/14 | 19350 | -85 | NaN | 50 | 19380 | 19320 | 19370 | 19435 | 12 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
05/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
06/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
07/14 | 0 | NaN | 0 | 0 | 63.35 | 0 | |||
05/14 | 74.5 | +1.30 | NaN | 2 | 74.50 | 74.10 | 74.4 | 73.2 | 381 |
06/14 | 74.4 | +1.40 | NaN | 2 | 74.40 | 74.40 | 74.4 | 73 | 250 |
07/14 | 74.3 | +1.20 | NaN | 2 | 75.00 | 74.20 | 75 | 73.1 | 269 |
Giá thị trường cao su Tocom và thế giới hàng ngày
Giá dầu WTI của Mỹ tháng 3 đang được giao dịch ở mức khoảng 40 USD/thùng. Tuy nhiên, chuyên gia dầu mỏ John Kilduff cho rằng thị trường sẽ không giữ được mức giá này lâu và dầu sẽ rơi xuống mức 25 USD/thùng trong thời gian tới.
Giá dầu thế giới tiếp tục sụt giảm khá mạnh trong sáng nay (23/3 – giờ Việt Nam) sau thông tin dự trữ dầu tại Mỹ tăng cao hơn dự kiến. Hiện dầu WTI giao tháng 5 đã giảm về còn 41,00 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 5 cũng giảm về 41,39 USD/bbl.
Giá vàng bật tăng sau đánh bom khủng bố tại Brussels
Giá dầu Brent lên cao nhất hơn 3 tháng
Giá dầu tăng khi lượng dầu lưu kho tại Cushing giảm
Giá dầu bật tăng trước lo ngại về nguồn cung
Giá quặng sắt, thép tại Trung Quốc tăng
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên bật tăng lên 32,6-33,5 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt tăng.
Nhập khẩu gạo của Philippines 2015-2016 dự báo đạt 2 triệu tấn, tăng 11%. Sản lượng gạo cho sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Nhật Bản năm 2016 tăng mạnh.
Sau phiên phục hồi khá mạnh hôm qua nhờ thông tin dự trữ dầu tại Mỹ giảm, cộng thêm việc đồng USD suy yếu, giá dầu thế giới lại quay đầu giảm nhẹ trong sáng nay (22/3 – giờ Việt Nam). Hiện dầu WTI giao tháng 4 đã giảm về còn 41,43 USD/bbl; dầu Brent giao tháng 5 cũng giảm về 41,35 USD/bbl.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm xuống 31,8-32,7 triệu đồng/tấn. Giá Robusta sàn ICE Futures Europe London và giá Arabica sàn New York đồng loạt giảm.
Giá vàng giảm phiên thứ 3 liên tiếp
Giá dầu bật tăng vào cuối phiên
Nhiều “ông lớn” rút kế hoạch nhập gạo Việt Nam
Thép cây miền bắc Trung Quốc bật tăng sau nhiều ngày lao dốc
Nhà máy Mỹ tiếp tục nỗ lực tăng giá tấm mỏng
Thái Lan giữ nguyên mục tiêu xuất khẩu 9,5 triệu tấn gạo năm 2016. Nhập khẩu gạo của EU tăng mạnh.
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế Thế giới
Nông lâm thủy sản
Hàng hóa
Thông tin ngành
Chính khách - Yếu nhân
Quân sự - Chiến sự